Mã số thuế tiếng Anh là gì

Bạn đang xem: Mã số thuế tiếng Anh là gì tại vietabinhdinh.edu.vn

Dù bạn là chủ doanh nghiệp, nhân viên kế toán hay bất kỳ ai thì đều phải biết Mã số thuế của mình. Vậy tại sao phải có mã số thuế và chúng có những lợi ích gì, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

định nghĩa mã số thuế

Mã số thuế tên tiếng anh là Tax Identification Number, gồm một dãy số được mã hóa theo nguyên tắc thống nhất do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.

Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến thuế:

Mã số thuế: Mã số thuế thu nhập cá nhân

Mã số thuế cá nhân: Số tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân: Thuế thu nhập cá nhân

Thuế lợi nhuận: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Cấu trúc mã số thuế

Mã số thuế công ty được mô tả là một dãy số được chia thành các nhóm sau:

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 N11N12N13

Trong đó:

  • 2 số đầu của N1N2 là số tỉnh cấp mã số thuế theo danh mục tiểu mục – tỉnh.
  • Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được đánh số từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
  • Mười số từ N1 đến N10 được cấp cho người nộp thuế độc lập và đơn vị chính.
  • Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999 được đánh theo từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh của người nộp thuế độc lập và đơn vị chính.

Chú ý:

Có 2 nhóm mã số thuế:

Mã số thuế 13 số được cấp cho:

  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có nghĩa vụ thuế kê khai, nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế;
  • Đơn vị sự nghiệp trực thuộc tổng công ty, doanh nghiệp phát sinh nghĩa vụ thuế.

Mã số thuế 10 số cấp cho:

  • Cá nhân có thu nhập chịu thuế TNCN Hộ gia đình, cá nhân tổ chức hoạt động kinh doanh, sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ
  • Tổ chức được ủy quyền thu phí, Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm nộp thuế và khấu trừ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức liên quan đến thuế: Ban quản lý dự án, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân không phát sinh thêm nghĩa vụ thuế hoặc nhận đặt hàng từ nước ngoài.
  • Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nộp ngân sách nhà nước.

Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì và lợi ích của mã số thuế?

Người có mã số thuế chỉ được tạm khấu trừ 10% thuế TNCN (thay vì 20% đối với người không có mã số thuế) khi có thu nhập vãng lai một lần trên một triệu đồng. từ việc cung cấp các dịch vụ mà cá nhân chưa ký kết hợp đồng lao động.

Bạn sẽ được hoàn lại số tiền thừa khi có mã số thuế cá nhân trong trường hợp số thuế khấu trừ hàng tháng lớn hơn số thuế thực nộp thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế. Ngoài ra, bạn sẽ được giảm thuế nếu bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, bệnh hiểm nghèo. Người có mã số thuế cá nhân, cơ quan thuế sẽ được hướng dẫn miễn phí về thuế.

Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết Mã số thuế tiếng anh là gì? Và đừng quên để lại bình luận bên dưới để đóng góp cho bài viết.

Bạn thấy bài viết Mã số thuế tiếng Anh là gì có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Mã số thuế tiếng Anh là gì bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Mã số thuế tiếng Anh là gì của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Kiến thức chung

Xem thêm chi tiết về Mã số thuế tiếng Anh là gì
Xem thêm bài viết hay:  Tiết lợn mua về đừng luộc ngay, làm điều này để tiết mềm mịn như thạch mà không tanh

Viết một bình luận