Liên từ trong tiếng Anh: định nghĩa, cách dùng và bài tập

Bạn đang xem: Liên từ trong tiếng Anh: định nghĩa, cách dùng và bài tập tại vietabinhdinh.edu.vn

Trong giao tiếp và đặc biệt là trong văn viết, người ta thường sử dụng các liên từ tiếng Anh. Vậy liên từ được chia làm mấy loại, cách sử dụng như thế nào? Hãy cùng bài viết hệ thống hóa lại dạng kiến ​​thức này để các bạn học tập tốt hơn nhé!

Khái niệm về liên từ trong tiếng Anh

Liên từ: là những từ có chức năng nối các cụm từ, câu, đoạn văn với nhau.

Chúng ta có thể thấy một số liên từ thường dùng trong tiếng Anh như: and, after, before, as soon as,…. Các liên từ này có nhiệm vụ nối các câu, cụm từ, mệnh đề lại với nhau.

liên kếtliên từ

“”

Phân loại liên từ và cách dùng

Nhìn chung, có rất nhiều liên từ trong tiếng Anh và hiện tại, chúng được chia thành 3 loại chính: Liên từ phối hợp, Liên từ tương quan và Liên từ phụ thuộc. liên từ).

1.Liên từ phối hợp và cách sử dụng

Liên từ phối hợp là loại liên từ phổ biến và thông dụng nhất trong tiếng Anh. Liên từ này dùng để nối hai (hoặc nhiều) đơn vị từ tương đương với nhau, ví dụ nối 2 từ, 2 cụm từ hoặc có thể là 2 mệnh đề trong câu.

Ví dụ:

  • Tôi thích xem phim và ăn vặt. (Tôi thích xem phim và ăn đồ ăn nhanh.)
  • Tôi không có đủ tiền nên tôi đã không mua chiếc váy đó. (Tôi không có đủ tiền nên tôi đã không mua chiếc váy đó.)
  • Các liên từ thông dụng nhất: For – And – Nor – But – Or – Yes – So (FANBOYS)
Liên từ kết hợp Cách sử dụng Ví dụ
Dùng để giải thích một lý do hay mục đích nào đó. Lưu ý: khi dùng làm liên từ for chỉ đứng giữa câu, sau for phải dùng mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,) Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì tôi muốn giữ sức khỏe. (Tôi tập thể dục mỗi sáng vì tôi muốn khỏe mạnh.)
Được sử dụng để thêm/thêm 1 thứ vào thứ khác. Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để giữ sức khỏe và thư giãn. (Tôi tập thể dục mỗi sáng để giữ sức khỏe và thư giãn.)
Cũng không được sử dụng để thêm một phủ định vào một phủ định đã nêu trước đó. Tôi không thích nghe nhạc cũng như đọc sách. Tôi cứ tiếp tục bước đi. (Tôi không thích nghe nhạc và đọc sách. Tôi chỉ thích đi dạo.)
Nhưng dùng để diễn đạt sự đối lập, trái nghĩa Anh ấy làm việc nhanh chóng nhưng chính xác.
Hoặc là dùng để trình bày thêm 1 phương án Bạn có thể chơi bóng đá hoặc xem TV. (Bạn có thể chơi bóng đá hoặc xem TV.)
Chưa Được sử dụng để giới thiệu một ý tưởng trái ngược với ý tưởng trước đó (giống như nhưng). Tôi đã mang theo một cuốn sách trong kỳ nghỉ của mình, nhưng tôi đã không đọc một trang nào. (Tôi đã mang theo một cuốn sách trong kỳ nghỉ của mình, nhưng tôi đã không đọc một cuốn nào.)
Vì thế Dùng để nói về kết quả hoặc tác động của một hành động/sự kiện đã đề cập trước đó Tôi đã bắt đầu hẹn hò với một cầu thủ bóng đá, vì vậy bây giờ tôi có thể chơi trò chơi này hàng tuần. (Tôi bắt đầu hẹn hò với một cầu thủ bóng đá, vì vậy bây giờ tôi có thể chơi bóng đá hàng tuần.)
  • Quy tắc sử dụng dấu phẩy với liên từ:

+ Khi liên từ nối hai mệnh đề trong câu ta cần thêm dấu phẩy (,) vào sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ.

Ví dụ: Anh ấy thích xem phim, nhưng mẹ anh ấy ghét. (Anh ấy thích xem phim nhưng mẹ anh ấy ghét.)

+ Nếu liên từ dùng để nối hai cụm từ (câu chưa hoàn chỉnh) hoặc từ (chẳng hạn trong một danh sách) thì không cần dùng dấu phẩy (,).

Ví dụ: Tôi tập thể dục buổi sáng hàng ngày để giữ dáng và thư giãn. (keep fit và relax không phải là mệnh đề độc lập nên không có dấu phẩy)

+ Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên ta dùng dấu phẩy giữa các đơn vị liền trước; Với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.

Ví dụ: Nhiều loại trái cây tốt cho mắt như cà rốt, cam, cà chua (,) và xoài. Nhiều loại trái cây tốt cho mắt như cà rốt, cam, cà chua (,) và xoài.

Xem thêm Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

link-tu-ket-hopLiên từ kết hợp

2. Liên từ tương quan

Dùng để kết nối 2 cục nam châm với nhau và luôn đi theo một cặp không thể tách rời. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề tương đương về mặt ngữ pháp.

  • Liên từ tương quan phổ biến
Các liên từ tương quan Cách sử dụng Ví dụ
Hoặc_Hoặc Được sử dụng để thể hiện sự lựa chọn: cái này hoặc cái kia Tôi muốn bánh sandwich hoặc bánh pizza. (Tôi muốn một chiếc bánh sandwich hoặc một chiếc bánh pizza.)
Không_Không Được sử dụng để thể hiện phủ định kép: không phải cái này cũng không phải cái kia. Anh ấy không uống rượu hay bia. (Anh ấy không uống rượu hay bia.)
Cả_Và Sử dụng biểu thức lựa chọn kép: cả cái này và cái kia Cả bố mẹ tôi và tôi đều thích đi du lịch. (Cả bố mẹ tôi và tôi đều thích đi du lịch.)
Không những … mà còn Được sử dụng để thể hiện sự lựa chọn kép, không chỉ cái này mà cả cái kia Tôi thích chơi không chỉ bóng chuyền mà cả bóng rổ. (Tôi thích chơi không chỉ bóng chuyền mà cả bóng rổ.)
Dù_Hoặc Dùng để diễn đạt sự nghi ngờ giữa hai đối tượng, cái này hay cái kia Tôi vẫn chưa quyết định sẽ đi du học hay ở nhà. (Tôi vẫn chưa quyết định sẽ đi du học hay ở nhà.)
Như_Như Dùng để so sánh ngang bằng Cô ấy đẹp như mẹ cô ấy. (Cô ấy đẹp như mẹ cô ấy.)
Như_thế/ Thế_thế Được sử dụng để mô tả mối quan hệ nhân quả, nhiều đến mức Cậu bé có ngoại hình đẹp đến mức có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người. (Cậu bé có ngoại hình ưa nhìn nên có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người.)
còn hơn là Được sử dụng để thể hiện sự lựa chọn: thay vì, thay vì Cô ấy thà chơi trống còn hơn hát: Cô ấy thà chơi trống hơn là hát.
HIẾM CÓ… KHI NÀO / KHÔNG SỚM… CẢM ƠN Dùng để diễn đạt quan hệ thời gian: ngay khi Tôi vừa bước vào cửa thì nhận được cuộc gọi và phải chạy ngay đến văn phòng của mình.

Ghi chú:

+ Trong cấu trúc both _ or và not _ nor thì động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.

+ Trong cấu trúc both _ and and not only _ but also thì động từ được chia theo chủ ngữ kép (vừa là danh từ đứng trước).

3. Liên từ phụ thuộc

Liên từ phụ thuộc thường được dùng trước mệnh đề phụ thuộc để nối mệnh đề này với mệnh đề chính trong câu.

Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính nhưng phải luôn bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.

Ví dụ: Mặc dù tôi học chăm chỉ nhưng tôi không thể vượt qua kỳ thi. (Mặc dù tôi đã học chăm chỉ nhưng tôi không thể vượt qua kỳ thi.)

Dưới đây là một số cặp liên từ phụ thuộc được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh:

1. After/ Before: dùng để diễn đạt thời điểm một sự việc xảy ra sau/trước một sự việc khác trong câu

Ví dụ: Nam chơi game sau khi anh ấy làm xong việc. (Nam chơi game sau khi hoàn thành công việc của mình.)

2. While/Though/Even even: diễn tả hai hành động trái ngược nhau về nghĩa, mặc dù. Bạn cũng có thể sử dụng mặc dù và mặc dù tương đương với Mặc dù/mặc dù/mặc dù.

Bán tại:

  • Mặc dù mệt mỏi, họ vẫn làm việc ngoài giờ (Mặc dù mệt mỏi nhưng họ vẫn làm việc ngoài giờ.)
  • Bất chấp tuổi tác, ông vẫn thích trượt tuyết. (Mặc dù đã lớn tuổi nhưng anh ấy vẫn thích trượt băng.)

3. As: diễn đạt 2 hành động xảy ra đồng thời, hoặc diễn đạt nguyên nhân-vì

Vd: Vì Nam đi học muộn nên mẹ Nam phải xin lỗi cô giáo. (Vì Nam đi học muộn nên mẹ cậu ấy phải xin lỗi cô giáo.)

4. As long as: dùng để diễn đạt điều kiện: miễn là, miễn là

Ex: Miễn là bạn đã đề nghị, tôi sẽ chấp nhận: Miễn là bạn vẫn đề nghị, tôi sẽ chấp nhận.

5. Ngay khi: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi

Vd: Ngay sau khi anh ấy quay lại, tôi sẽ đưa nó cho bạn. (Ngay khi anh ấy quay lại, tôi sẽ đưa nó cho bạn.)

6. Because/Since: dùng để diễn đạt nguyên nhân, lý do-bởi vì

Lưu ý: Because/since được dùng với một mệnh đề, ngoài ra, Because of/due to có thể được dùng để diễn đạt ý tương tự.

Vd: Bạn không thể làm điều đó bởi vì bạn đã trưởng thành. (Bạn không thể làm điều đó bởi vì bạn là người lớn

Bị cách ly vì bệnh dại: Bị cách ly vì bệnh dại.)

7. Even if: dùng để diễn đạt điều kiện giả định-ngay cả khi

Ví dụ: Tôi yêu bạn ngay cả khi tôi chết. (Tôi yêu bạn ngay cả khi tôi chết.)

8. If/Unless: dùng để diễn đạt điều kiện-if/if not

Ví dụ: Bạn sẽ không bao giờ biết trừ khi bạn thử. (Bạn không bao giờ biết nếu bạn không thử.)

9. Once: dùng để diễn đạt sự ràng buộc về thời gian

Ví dụ: Một khi bạn đã thử nó, bạn không thể dừng lại. (Một khi bạn đã thử nó, bạn không thể dừng lại.)

10. Now that: dùng để diễn đạt quan hệ nhân quả phụ thuộc vào thời gian: bởi vì bây giờ

Vd: Bây giờ tôi cầu nguyện rằng bạn sẽ sớm được trả tự do. (Tôi đã cầu nguyện để bạn sớm được giải cứu.)

11. So that/In order that: dùng để diễn đạt mục đích: đưa ra

Giữ im lặng để cô ấy có thể ngủ: Giữ im lặng để cô ấy có thể ngủ.

12. Until: dùng để diễn đạt quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – until

Vd: Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn đồng ý. (Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn đồng ý.)

13. When: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi nào

Vd: Khi cô ấy khóc, tôi không thể nghĩ được gì. (Khi cô ấy khóc, tôi không biết phải nghĩ gì.)

14. Where: dùng để diễn tả mối quan hệ nơi chốn – nơi chốn

Vd: Đâu là tình yêu đâu là tình bạn. (Tình yêu ở đâu, tình bạn ở đâu.)

15. While: dùng để diễn tả quan hệ về thời gian: while; hoặc sự tương phản giữa hai mệnh đề: but (= WHEREAS)

Ví dụ: Đọc sách khi ở một mình. (Đọc truyện khi ở một mình.)

16. In case/In the event that: dùng để diễn đạt giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, trong trường hợp.

Ví dụ: Trong trường hợp khẩn cấp thực sự, hãy gọi 911 (Trong trường hợp khẩn cấp thực sự, hãy gọi 911.)

“”

link-tu-phu-thuocLiên từ phụ thuộc – bí quyết học tiếng Anh

Bài tập liên kết có đáp án

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng

Nhiệm vụ 1. Chọn câu trả lời đúng

1. Sa mạc khắc nghiệt và khô cằn, có rất nhiều thực vật mọc ở đó.

A. Vì B. Vì vậy C. Tuy nhiên

2. Pat nhìn chiếc bập bênh cổ, ________ cô ấy không đủ tiền để mua nó.

A. Và B. Nhưng C. Hoặc

3. Constance có thể đến thư viện, ________ cô ấy có thể ở nhà.

A. Nhưng B. Vì vậy C. Cũng không

4. Sue chạy bộ mỗi ngày, _______ cô ấy muốn giữ dáng.

A. Nhưng B. Tuy nhiên C. Vì

5. Giày của anh ấy đã mòn, _______ anh ấy không có tất.

A. Vì B. Vì vậy C. Hoặc

Trả lời:

Câu hỏi Đầu tiên 2 3 4 5
Trả lời DI DỜI Một Một

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sử dụng các liên từ trong ngoặc.

  1. Xe của tôi có một đài phát thanh _________ một đầu đĩa CD. (nhưng, hoặc, và)
  2. Sharon ghét nghe nhạc rap, _______ cô ấy sẽ chịu được heavy metal. (nhưng, cũng không, hoặc)
  3. Carol lái xe đến Colorado, _________ Bill muốn họ bay. (và hoặc nhưng)
  4. Carol lái xe đến Colorado, _________ Bill muốn họ bay. (và hoặc nhưng)
  5. Tôi phải đến đúng giờ, _________ sếp của tôi sẽ khó chịu nếu tôi đến muộn. (và, cũng không, cho)
  6. Bạn có thích kem sô-cô-la _________ vani hơn không? (hoặc, cũng không, và)
  7. Tôi phải đi làm lúc sáu giờ, _________ Tôi thức dậy lúc bốn giờ. (nhưng, vậy, chưa)
  8. Tôi đã đúng giờ, _________ mọi người khác đã trễ. (vì vậy, nhưng, cho)
  9. Nadia không thích lái xe, _________ cô ấy đi xe buýt khắp mọi nơi. (nhưng, chưa, vậy)
  10. Chuyến đi của chúng tôi đến bảo tàng thật thú vị, _________ có một số đồ tạo tác mới được trưng bày. (nhưng, cho, chưa)

Câu trả lời:

  1. Cũng không
  2. Nhưng
  3. Chưa
  4. Hoặc
  5. Vì thế
  6. Nhưng
  7. Vì thế

Như vậy bài viết của Trung Tâm Đào Tạo Việt Á đã cung cấp những kiến ​​thức cơ bản về liên từ trong tiếng Anh. Hãy làm bài tập này thường xuyên để nắm vững và sử dụng thành thạo các liên từ nhé!

Bạn thấy bài viết Liên từ trong tiếng Anh: định nghĩa, cách dùng và bài tập có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Liên từ trong tiếng Anh: định nghĩa, cách dùng và bài tập bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Liên từ trong tiếng Anh: định nghĩa, cách dùng và bài tập của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Liên từ trong tiếng Anh: định nghĩa, cách dùng và bài tập
Xem thêm bài viết hay:  KPI là gì?

Viết một bình luận