K2CO3 có kết tủa không

– KỲ2CO3 Còn được gọi là Kali cacbonat hay Kali cacbonat là chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước nhưng không tan trong rượu và axeton. Đây là một muối kali cơ bản và có thể được hình thành như một sản phẩm của kali hydroxit được hấp thụ phản ứng với carbon dioxide. Nó là một hóa chất rửa trôi và thường được tìm thấy ở dạng chất rắn ướt hoặc ướt.

– Khi KY2CO3 phản ứng với MgSO4 hoặc Fe(NO3)3 thì xảy ra kết tủa và gọi là phản ứng trao đổi.

KY2CO3 + MgSO4 → MgCO3 + KỲ2SO4

⇒ Xuất hiện kết tủa trắng

3K K2CO3 + 2Fe(NO3)3 → Fe2(CO3)3 + 6KNO3

⇒ Xuất hiện kết tủa đỏ nâu và có khí thoát ra

Hãy cùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu thêm về K2CO3 – Kali cacbonat.

1. KALI CACBONAT LÀ GÌ?

Kali cacbonat hay Kali cacbonat (công thức hóa học là K2CO3, tên quốc tế Kali cacbonat) là muối trắng (yếu), dễ tan trong nước (nhưng khó tan trong etanol) tạo thành dung dịch kiềm mạnh.

– K2CO3 có thể được tổng hợp bằng cách phản ứng KOH với carbon dioxide (CO2).

Kali cacbonat (kali cacbonat) là muối kali cơ bản và là bột ngọc trai nguyên chất. Trong lịch sử, người ta sản xuất bột ngọc trai bằng cách nung nóng muối kali trong lò nung để loại bỏ tạp chất, phần tinh khiết thu được là bột ngọc trai.

– Công thức phân tử: K2CO3

– Cấu trúc phân tử:

Xem thêm bài viết hay:  Nghị luận xã hội Lưu biệt khi xuất dương

Kali cacbonat là gì?

2. Tính chất vật lý

– Khối lượng mol là: 138,205 g/mol

– Tỷ trọng là: 2.43 g/cm3

– Hình thái: Là chất rắn màu trắng, dễ hút ẩm.

Điểm nóng chảy: Kali cacbonat có điểm nóng chảy là 891 độ C (tức là 1.164 độ K hoặc 1.636 độ F).

– Độ tan trong nước: ở 20 độ C tỷ lệ hòa tan giữa K2CO3 và nước là 112 g/100ml, ở 100 độ C tỷ lệ này là 156 g/100ml.

– K đặc2CO3 Không tan trong cồn và axeton.

[CHUẨN NHẤT] K2CO3 có kết tủa không (ảnh 2)KY2CO3

3. Tính chất hóa học

Là muối của axit cacbonic và là muối yếu, K2CO3 có các tính chất sau:

– Phản ứng với axit mạnh hơn tạo thành muối mới như axit axetic, axit sunfuric, axit nitric, axit selenic:

KY2CO3 + 2 3COOHCHỈ → 2 3CHỈ + CO2 + 2O BẠN

KY2CO3 + FRIENDS2SO4 → CZK2SO4 + CO2 + FRIENDS2O

– KỲ2CO3 tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối:

KY2CO3 + NaOH → Na2CO3 + KOH

– KỲ2CO3 tác dụng với dung dịch muối tạo ra muối mới bền hơn:

KY2CO3 + NaCl → KCl + Na2CO3

Vì là muối của axit yếu nên K2CO3 dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic:

KY2CO3 → CZK2O + CO2

4. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT KALI CACBONATE

K2CO3 kali cacbonat có thể được điều chế bằng các phương pháp sau:

Cho kali hiđroxit phản ứng với khí cacbonic

2KOH + CO2 → BẠN2O + K2CO3

– Nhiệt phân KHCO3

2KHCO3 → BẠN2O + K2CO3 + CO2

– Cho kali hiđroxit đậm đặc phản ứng với kali hiđrocacbonat

KOH + KHCO3 → KHO2O + K2CO3

Xem thêm bài viết hay:  Những mẫu câu thảo luận công việc bằng tiếng Anh “pro” nhất

5. ỨNG DỤNG CỦA KALI CACBONAT TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ TRONG ĐỜI SỐNG

Trong sản xuất công nghiệp

– Sản xuất thủy tinh các loại: dùng trong sản xuất một số loại kính đặc biệt như thấu kính quang học, màn hình ti vi, màn hình điện thoại…

– Sản xuất công nghiệp thực phẩm: là nguyên liệu dùng trong sản xuất thạch, bột nở (cùng với Amoniac), chất tạo bột ca cao giúp cân bằng độ pH trong hạt ca cao.

– Dùng để sản xuất KOH:

Kali hydroxit được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hiện nay, đặc biệt là trong ngành mỹ phẩm. Vì chi phí để trực tiếp sản xuất KOH là rất cao, do đó việc tổng hợp KOH là hiệu quả về mặt chi phí. đang thu hút rất nhiều sự quan tâm của các nhà sản xuất. Một trong những ứng dụng để điều chế KOH là nhiệt phân K2CO3:

Ca(OH)

+

KY2CO3

CaCO3

+

2KOH

Trong sản xuất đời sống

Kali cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống hiện nay được mọi người khá ưa chuộng:

Ứng dụng gần gũi nhất trong sản xuất nông nghiệp của người dân là Kali cacbonat, được sử dụng làm phân bón hữu hiệu giúp ổn định độ pH của đất, giảm độ chua của đất.

Là một chất đệm trong sản xuất mật ong và rượu vang.

– Kai cacbonat giúp loại bỏ cặn bẩn, dùng để tẩy rửa một khu vực nhất định bằng cách tạo ra dung dịch tẩy rửa khi phản ứng với nước, đồng thời giúp loại bỏ khí CO2 có trong Ammonia

Xem thêm bài viết hay:  GDQP 12 bài 5: Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và luật Công an nhân dân | Lý Thuyết GDQP 12

Trong phòng thí nghiệm:

– KỲ2CO3 Có thể được sử dụng làm chất làm khô nhẹ Các chất làm khô khác như canxi clorua và magie sunfat có thể không tương thích.

Tuy nhiên, nó không phù hợp với các hợp chất có tính axit, nhưng có thể hữu ích để làm khô pha hữu cơ nếu có một lượng nhỏ tạp chất có tính axit.

Kali Cacbonat được sử dụng làm chất xúc tác để duy trì trạng thái khan trong các phản ứng hóa học mà không phản ứng với các chất phản ứng và sản phẩm chính.

– KỲ2CO3 có thể dùng để làm khô một số ancol, xeton, amin khác trước khi chưng cất.

Các ứng dụng khác của kali cacbonat

– Ngoài ra Kali Cacbonat còn có rất nhiều ứng dụng tuyệt vời như:

– KỲ2CO3 Nó cũng là một thành phần trong thuốc trợ dung, và trong thuốc trợ dung trên que hàn hồ quang.

Là một thành phần thức ăn để đáp ứng nhu cầu kali của vật nuôi như gà thịt.

– Kali Cacbonat làm thay đổi tính chất của nước, làm mềm nước cứng là đặc tính của K2CO3

Dung dịch Kali Cacbonat cũng được sử dụng làm chất ức chế cháy khô.

Đăng bởi: https://vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12

Nhớ để nguồn bài viết này: K2CO3 có kết tủa không của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Viết một bình luận