Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là?

Hợp chất không thể tạo thành khi cho HNO3 phản ứng với kim loại là gì?

Hợp chất không thể tạo thành khi cho HNO3 phản ứng với kim loại là gì? –

Câu hỏi: Hợp chất không thể tạo thành khi HNO. Dung dịch đã cho3 Tác dụng với kim loại là gì?

MỘT NỮ2O5

B. NHỎ4NO3

C. NO2

D. KHÔNG

Trả lời:

Câu trả lời đúng: A. NỮ2O5

Giải thích:

Kim loại tác dụng với HNO3 có thể tạo thành

NO2NO, N2O, N2 và nhỏ4NO3 Chọn A

Hợp chất không thể tạo thành khi cho HNO3 phản ứng với kim loại là gì?

Hãy cùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu về đạm và phốt pho nhé!

A. Nito

1. Cấu trúc phân tử

– Nhóm VA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3.

Nên vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

– Cấu hình electron của N2: 1s22s22p3.

– CTCT: N ≡ N .

– CTPT: NỮ2.

– Oxh của N2: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

2. Tính chất vật lý:

– Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí (d=28/29).

– Nitơ ít tan trong nước, hóa lỏng (-196oC) và hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.

– Không duy trì sự cháy và hô hấp.

3. Tính chất hóa học

Ở nhiệt độ phòng, nitơ trơ về mặt hóa học do có liên kết ba mạnh.

Ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động.

Nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên, quá trình oxy hóa vẫn chiếm ưu thế.

một. Nitơ là chất oxi hóa

– Phản ứng với kim loại → muối nitrua

+ Nhiệt độ thường chỉ tác dụng với Li:

6Li + NỮ2 → 2Li3NỮ

+ Ở nhiệt độ cao phản ứng với một số kim loại như Mg, Ca, Al…

2Al + NỮ2 → 2AlN

3Ca + NỮ2 → CA3NỮ2

– Ảnh hưởng đến THEM2 → Amoniac

Xem thêm bài viết hay:  Surfing là gì?

NỮ2 + 3 NỮA 2NH3 (>4000C; Fe, p); ΔH = -92kJ

b. Nitơ là chất khử

NỮ2 + O2 2NO (Phản ứng xảy ra ở 30000C hoặc có tia lửa điện)

2NO + O2 → 2NO2

(khí không màu) (khí màu nâu đỏ)

4. Điều chế

– Trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân muối amoni nitrit

NHỎ4NO2 → NỮ2 + 2 NHÀ2O

NHỎ BÉ4Cl + NaNO2 → NỮ2 + NaCl + 2H2O

– Trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng, sử dụng rây phân tử.

5. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên nitơ tồn tại ở dạng tự do và dạng hợp chất.

Ở dạng tự do, nitơ chiếm 80% thể tích không khí.

Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất NaNO.3 được gọi là natri Saltpeter.

Ngoài ra, nitơ còn có trong thành phần của protein, axit nucleic,… và nhiều hợp chất hữu cơ khác.

6. Ứng dụng

Nitơ là thành phần dinh dưỡng chính của cây trồng,…

– Tổng hợp amoniac để điều chế phân đạm, axit nitric…

– Dùng làm môi trường trơ ​​trong công nghiệp.

Nitơ lỏng được sử dụng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác.

B. Axit nitric (HNO3)

Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HNO.3 – được coi là dung dịch của hiđro nitrat hay còn gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, trong mưa do sấm sét. Axit nitric tinh khiết là một chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và là một loại axit độc hại, ăn mòn và dễ cháy.

1. Tính chất hóa học

Axit nitric có tính chất axit nên làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

– Phản ứng với bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat tạo thành muối nitrat

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + FRIENDS2O

2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2 NHÀ2O

Xem thêm bài viết hay:  Các bazơ mạnh thường gặp

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + FRIENDS2O + CO2

Axit nitric phản ứng với kim loại: Phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước.

Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O (to)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 loãng nguội → muối nitrat + H2

Mg (rắn) + 2HNO3 loãng nguội → Mg(NO3)2 + FRIENDS2 (khí)

– Thụ động hóa nhôm, sắt, crom bằng axit nitric đặc để nguội vì lớp oxit kim loại được tạo ra để bảo vệ chúng khỏi bị oxy hóa thêm.

– Phản ứng với phi kim (nguyên tố kim loại, trừ silic và halogen) tạo thành oxit nitơ nếu axit nitric đậm đặc và oxit nitơ với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

C + 4HNO3 rắn → 4NO2 + 2HOUSE2O + CO2

P rắn + 5HNO3 → 5NO2 + BẠN2O + H3PO4

loãng 3C + 4HNO3 → 3CO2 + 4NO + 2HO2O

– Phản ứng với oxit bazơ, bazơ, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa đạt hóa trị cao nhất:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO.)3)3 + NO2 + 2 NHÀ2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO.)3)3 + NO2 + 2HOUSE2O + CO2

Tác dụng với hợp chất:

3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3S kết tủa + 2NO + 4H2O

PbS rắn + 8HNO3 → PbSO4 + 8NO2 + 4H2O kết tủa

Ag3PO4 tan trong HNO3HgS không tác dụng với HNO3.

Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phân hủy nhiều hợp chất hữu cơ nên sẽ rất nguy hiểm nếu để loại axit này tiếp xúc với cơ thể con người.

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11 , Hóa học 11

Nhớ để nguồn bài viết này: Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là? của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là?

Viết một bình luận