Hãy nêu cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp.

Mô tả cấu tạo và hoạt động của máy phát điện ở xe đạp.

Mô tả cấu tạo và hoạt động của máy phát điện ở xe đạp. –

Trả lời chi tiết, chính xác các câu hỏi “Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện ở xe đạp.” và phần kiến ​​thức tham khảo là tài liệu Vật lý 11 vô cùng hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.

Trả lời câu hỏi: Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện ở xe đạp.

– Cấu tạo: Máy nổ xe đạp có cấu tạo gồm cuộn dây có lõi là sắt non và nam châm có trục gắn với núm vặn.

Mô tả cấu tạo và hoạt động của máy phát điện ở xe đạp.

Máy phát điện trên xe đạp

– Hoạt động: Máy phát điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi núm xoay thì nam châm cũng quay nên trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng làm bóng đèn sáng lên.

Cùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội hoàn thiện hành trang trí tuệ của mình qua giáo án Tìm hiểu về Hiện tượng cảm ứng điện từ dưới đây nhé!

Kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ

1. Từ thông

Từ thông F qua diện tích S giới hạn bởi vòng C phẳng kín, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ là đại lượng có biểu thức

= BScosα

trong đó α là góc giữa vectơ và pháp tuyến (dương) của mặt S. Đơn vị của từ thông là Vêbe (Wb).

Mô tả cấu tạo và hoạt động của máy phát điện ở xe đạp.  (ảnh 2)

2. Hiện tượng cảm ứng điện từ

Cảm ứng điện từ là hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín khi từ thông qua mạch đó bị biến đổi. Emf tạo ra dòng điện cảm ứng trong một mạch kín được gọi là emf cảm ứng.

Hiện tượng cảm ứng điện từ được coi là một trong những hiện tượng quan trọng trong vật lý đã góp phần đưa nền văn minh nhân loại sang một giai đoạn mới – giai đoạn sử dụng năng lượng điện. Và hiện tượng cảm ứng điện từ được phát hiện bởi nhà vật lý Michael Faraday.

3. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng bằng định luật Lenz.

Dòng điện cảm ứng trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng ngược chiều với từ thông ở ba đầu mạch kín.

Xem thêm bài viết hay:  Tính từ sở hữu trong tiếng Anh lý thuyết, cách dùng và bài tập

4. Suất điện động cảm ứng

Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng. Ký hiệu: éc

Mô tả cấu tạo và hoạt động của máy phát điện ở xe đạp.  (ảnh 3)

với: độ biến thiên từ thông qua mạch kín (Wb), ΔΦ = 2 – 1

t: thời gian biến thiên từ thông qua (các) mạch

“-“: dấu trừ thể hiện định luật Lenz .

Suất điện động cảm ứng (độ lớn) là đại lượng đặc trưng cho tốc độ biến thiên của từ thông được xác định bởi biểu thức:

Mô tả cấu tạo và hoạt động của máy phát điện ở xe đạp.  (ảnh 4)

(hướng áp dụng định lý Lenxo)

Lưu ý: Nếu trường là B1 đến B2, thì:

Mô tả cấu tạo và hoạt động của máy phát điện ở xe đạp.  (ảnh 5)

Nếu diện tích vòng lặp thay đổi từ S1 đến S2 thì:

Mô tả cấu tạo và hoạt động của máy phát điện ở xe đạp.  (ảnh 6)

Nếu góc quay thay đổi từ α1 đến α2 thì:

Mô tả cấu tạo và hoạt động của máy phát điện trên xe đạp.  (Hình 7)

Cường độ dòng điện cảm ứng qua mạch kín:

với R: điện trở khung dây

5. Bài tập thực hành

Câu 1. Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây khi nhìn từ trên xuống trong trường hợp nam châm rơi thẳng đứng qua tâm vòng dây giữ cho vòng dây cố định nằm ngang.

A. Lúc đầu dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, sau khi nam châm đi qua thì ngược chiều kim đồng hồ.

B. Lúc đầu dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, sau khi nam châm chạy qua thì ngược chiều kim đồng hồ.

C. trong mạch dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng.

D. Dòng điện cảm ứng luôn cùng chiều với bàn tay.

Câu 2. Khi các nam châm xuyên qua vòng dây như hình vẽ thì chúng tương tác hút hoặc đẩy nhau.

A. Luôn đẩy nhau

B. Lúc đầu hút nhau, sau đi thì đẩy nhau.

C. Ban đầu thì đẩy nhau, sau thì hút nhau.

D. Luôn hút nhau

Câu 3. Khi dịch chuyển khung dây dẫn kín ra xa dòng điện thẳng I1 dài như hình vẽ dưới đây thì chúng sẽ

A.đẩy nhau

B. hút nhau

C. lực hút hay lực đẩy phụ thuộc vào vận tốc

D. không tương tác

Xem thêm bài viết hay:  Cách tạo mẫu hỏi trong access

Câu 4. Cho dòng điện thẳng có độ lớn I. Khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ đặt gần dòng điện thẳng, mặt MQ song song với dòng điện thẳng. Trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng khi

A. khung quay quanh cạnh MQ

B. khung quay quanh cạnh MN

C. khung quay quanh cạnh PQ

D. khung quay quanh trục có dòng điện thẳng I.

Câu 5. Một khung dây phẳng có diện tích 12cm² đặt trong từ trường đều do B = 5.10–2T gây ra, mặt phẳng của khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc 30o. Tính cường độ từ qua khung

A. = 2.10–5Wb

B. = 3.10–5Wb

C. = 4.10–5Wb

D. = 5.10–5Wb

Câu 6. Nếu đặt một hình vuông cạnh 5cm trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10–4 T thì từ thông qua hình vuông đó là 10–6 WB. Tính góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến của hình vuông

A. 0°B. 30°C. 45°Đ. 60°

Câu 7. Một khung dây dẫn phẳng diện tích 40cm² gồm 200 vòng dây được đặt trong từ trường đều B = 2.10–4T, véc tơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc 30o. Sự giảm đều đặn từ trường về 0 trong khoảng thời gian 0,01 giây. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung khi từ trường biến thiên

A. 4.10–3V B. 8.10–3V

C. 2.10–3 V D. 4.10–2 V

Câu 8. Fucho bây giờ là

A. dòng điện chạy trong dây dẫn

B. dòng điện cảm ứng sinh ra trong mạch kín khi từ thông qua mạch thay đổi.

C. dòng điện cảm ứng trong dây dẫn khi dây dẫn chuyển động trong từ trường

D. trong tấm kim loại xuất hiện dòng điện khi nối tấm kim loại đó với hai đầu nguồn điện

Câu 9. Chọn câu sai về cường độ dòng điện

A. Hiện tượng dòng điện đồng thời là hiện tượng cảm ứng điện từ

B. Chiều của dòng điện Fucô cũng được xác định bởi định luật Lens của Jun.

C. Dòng điện Fucô trong lõi sắt máy biến thế là dòng điện có hại

D. Dòng điện Phúccô là dòng xoáy.

Câu 10. Một khung dây dẫn có tiết diện 30cm² đặt trong từ trường đều B = 0,1T. Mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Trong mọi trường hợp, suất điện động cảm ứng trong mạch đều bằng nhau. (I) quay khung dây trong 0,2s sao cho mặt phẳng của khung song song với các đường sức từ. (II) giảm một nửa từ thông trong 0,2s. (III) từ thông tăng gấp đôi sau 0,2s. (IV) tăng gấp ba lần từ thông trong 0,3 giây

Xem thêm bài viết hay:  Hiệu quả thực tế của phương pháp học tiếng Anh qua phim

A. (tôi); (II) B. (II); (III)

C. (tôi); (III) D. (III); (IV)

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11 , Vật Lý 11

Nhớ để nguồn bài viết này: Hãy nêu cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp. của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Hãy nêu cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp.

Viết một bình luận