Công thức tính chu vi và diện tích hình tròn chuẩn và ví dụ

Bạn đang xem: Công thức tính chu vi và diện tích hình tròn chuẩn và ví dụ tại vietabinhdinh.edu.vn

Công thức tính chu vi, diện tích hình tròn là kiến ​​thức cơ bản, quan trọng được áp dụng nhiều trong đời sống hàng ngày. Dưới đây ThuThuatPhanMem gửi đến các bạn công thức tính chu vi, diện tích hình tròn chuẩn cùng với các ví dụ minh họa cụ thể nhất.

Đường kính của một vòng tròn

Chu vi hình tròn hay hình tròn là đường giới hạn của hình tròn.

Để tính chu vi của một hình tròn, hãy nhân bán kính với 2 lần số Pi.

Công thức tính chu vi hình tròn như sau:

\(C = 2xrx\pi = dx\pi \)

Trong đó:

C: Chu vi hình tròn

r: Bán kính hình tròn

d: Đường kính của vòng tròn

\(\pi \): Số pi \(\pi \khoảng 3,14\)

Ví dụ 1: Cho đường tròn đường kính AB = 10cm. Tính chu vi hình tròn.

Ta có: d = AB = 10cm

Chu vi hình tròn là: \(C = dx\pi = 10×3,14 = 31,4(cm)\)

Ví dụ 2: Bán kính bánh xe đạp là 0,3 m. Tính chu vi của bánh xe đó?

Chu vi của bánh xe đạp là: \(C = 2xrx\pi = 2×0,3×3,14 = 1,884(m)\)

khu vực hình tròn

Diện tích của một hình tròn được tính bằng độ lớn mà hình tròn chiếm trên một bề mặt nhất định.

Để tính diện tích hình tròn, ta nhân bình phương bán kính hình tròn với số Pi.

khu vực hình tròn

Công thức tính diện tích hình tròn:

\(S = {r^2}x\pi \)

Trong đó:

S: diện tích hình tròn

r: Bán kính hình tròn

\(\pi \): Số pi \(\pi \khoảng 3,14\)

Ví dụ 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r = 5cm.

Diện tích hình tròn là: \(S = {r^2}x\pi = {5^2}x3,14 = 78,5(c{m^2})\)

Ví dụ 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính = 12cm

Bán kính của hình tròn là: \(r = \frac{d}{2} = \frac{{12}}{2} = 6cm\)

Diện tích hình tròn là: \(S = {r^2}x\pi = {6^2}x3,14 = 113,04(c{m^2})\)

Ví dụ 3: Cho miệng giếng là hình tròn bán kính 0,7m. Người ta xây một cái giếng rộng 0,3m xung quanh miệng giếng. Tính diện tích giếng.

Gọi diện tích miệng giếng là \({S_1}\).

Diện tích miệng giếng sau khi xây giếng là \({S_2}\)

Diện tích miệng giếng là:

\({S_1} = {r^2}x\pi = {0,7^2}x3,14 = 1,5386({m^2})\)

Diện tích miệng giếng sau khi xây giếng là:

\({S_2} = {r^2}x\pi = {(0,7 + 0,3)^2}x3,14 = 3,14({m^2})\)

Diện tích thành giếng là:

\(S = {S_2} – {S_1} = 3,14 – 1,5386 = 1,6014({m^2})\)

Trên đây là công thức tính chu vi, diện tích hình tròn chuẩn nhất kèm ví dụ cụ thể. Chúc các bạn học tốt.

Bạn thấy bài viết Công thức tính chu vi và diện tích hình tròn chuẩn và ví dụ có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Công thức tính chu vi và diện tích hình tròn chuẩn và ví dụ bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Công thức tính chu vi và diện tích hình tròn chuẩn và ví dụ của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Kiến thức chung

Xem thêm chi tiết về Công thức tính chu vi và diện tích hình tròn chuẩn và ví dụ
Xem thêm bài viết hay:  Cách chuyển PDF sang ảnh JPG

Viết một bình luận