Công thức cấu tạo H2S

Câu hỏi: Công thức cấu tạo H2S

Câu trả lời:

Công thức cấu tạo của H2S là:

Hãy cùng tìm hiểu thêm về HOME2Let’s S.

[CHUẨN NHẤT]                Công thức cấu tạo của H2S (ảnh 2)

1. GIA ĐÌNH2S là gì?

Khí Aviation2S hay Hydrogen sulfide không màu, có mùi trứng thối và nặng hơn không khí (d ≈ 1,17). Hóa lỏng ở -60C và hóa rắn ở -86C.

H2S có tan trong nước không: Khí H2S tan được trong nước, H2S có độ tan S = 0,38g/100g H2O ở 20C và 1atm

2. Tính chất vật lý

Hiđro sunfua (H2S) là chất khí rất độc, không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí.

– Hoá lỏng ở -60oC, hoá rắn ở -86oC.

– Độ tan trong nước S = 0,38g/100g H2O (ở 20oC, 1 atm).

3. Tính chất hóa học

3.1. tính axit yếu

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), gọi là axit sunfuric (H2S).

– Axit sunfuric tác dụng với kiềm tạo thành 2 muối: muối trung hòa như Na2S chứa ion S2− và muối axit như NaHS chứa HS. ion-.

3.2. Tính khử mạnh

Trong hợp chất H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa nhỏ nhất là −2. Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy theo bản chất, nồng độ chất oxi hóa, nhiệt độ,… mà lưu huỳnh nguyên tố có số oxi hóa −2 (S).−2) có thể bị oxi hóa thành lưu huỳnh. lưu huỳnh tự do (S), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +4 (S+4), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +6 (S+6). Do đó, hydro sunfua là một chất khử mạnh.

Xem thêm bài viết hay:  Các trò chơi bằng tiếng anh phổ biến nhất bạn nên biết

Các ví dụ sau đây chứng minh tính chất khử của hydro sunfua.

Hiđro sunfua phản ứng với oxi:

+ Dung dịch axit sunfuric tiếp xúc với không khí chuyển dần sang màu vàng đục do oxi của không khí đã oxi hóa H.2S thành SU:

2 họ2S + O2 → 2 họ2O + 2S

Ở nhiệt độ cao khí H.2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

[CHUẨN NHẤT]                Công thức cấu tạo của H2S (ảnh 3)

Nếu không cung cấp đủ không khí hoặc nhiệt độ không quá cao, H2S bị oxi hóa thành S:

[CHUẨN NHẤT]                Công thức cấu tạo của H2S (ảnh 4)

– Clo có khả năng oxi hóa H2S thành HOUSE2 SO4:

H2S + 4Cl2+ 4 GIỜ2O → HOW2 HOW4 + 8HCl

4. Trạng thái tự nhiên, điều chế

4.1. Trạng thái tự nhiên

– Trong tự nhiên, hiđro sunfua có trong một số dòng nước suối, trong khí núi lửa, khí thoát ra từ các protein thối rữa v.v.

4.2. điều chế

– Trong công nghiệp không sản xuất hiđro sunfua. Được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng của dung dịch axit clohiđric với sắt(II) sunfua:

FeS + 2HCl → FeCl2 + FRIENDS2S

5. Tính chất của muối sunfua

– Các muối sunfua của các kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be) như Na2S, K2S đều tan trong nước và phản ứng với dung dịch HCl, H2S loãng sinh ra khí H2S:

Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2SẼ

– Muối sunfua của một số kim loại nặng như PbS, CuS,… không tan trong nước, không phản ứng với dung dịch HCl, H2SO4 bị bẩn.

Xem thêm bài viết hay:  Điều chế poli vinyl ancol

– Muối sunfua của các kim loại còn lại như ZnS, FeS,… không tan trong nước nhưng phản ứng được với dung dịch HCl, H.2SO4 loãng tạo khí H2S:

ZnS + 2H2 SO4 → ZnSO4 + PHIẾU2 SĨ

– Một số muối sunfua có màu đặc trưng: vàng CdS, CuS, FeS, Ag2S,… màu đen.

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10 , Hóa học 10

Nhớ để nguồn bài viết này: Công thức cấu tạo H2S của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Công thức cấu tạo H2S

Viết một bình luận