Đồng hồ là gì? Nếu bạn đã từng học tiếng Anh, chắc chắn bạn sẽ trả lời rằng từ này có nghĩa là đồng hồ. Tuy nhiên, nghĩa của từ này khi dịch sang tiếng Việt lại có nhiều nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào việc nó đứng ở hàng động từ, danh từ hay đứng ở thành phần nào của cấu trúc câu. Hãy cùng khám phá từ vựng này qua những chia sẻ sau đây.
đồng hồ nghĩa là gì?
Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến trên thế giới với rất nhiều từ vựng phong phú mà bạn cần học mỗi ngày. Với đồng hồ là gì là một trong những từ vựng thông dụng không chỉ giúp bạn biết nghĩa của nó mà còn giúp bạn áp dụng vào những câu giao tiếp chỉ thời gian, những ngữ cảnh giao tiếp thông dụng hàng ngày. Do đó, việc tìm hiểu kỹ về từ clock sẽ giúp bạn biết cách sử dụng nó sao cho phù hợp nhất trong các ngữ cảnh giao tiếp tiếng Anh.
Đồng hồ là gì?
Ý nghĩa của Đồng hồ là gì?
CLOCK là những gì theo nghĩa thông thường nhất nó là một danh từ, đó là ĐỒNG HỒ. Ý nghĩa của từ này chỉ thiết bị đo thời gian chứ không phải đồng hồ đeo tay. Ví dụ:
- Đồng hồ bắt đầu điểm mười hai – Đồng hồ bắt đầu điểm 12 giờ.
- Đồng hồ ở tòa thị chính chỉ 9 giờ – Đồng hồ ở tòa thị chính chỉ 9 giờ.
- Đồng hồ báo thức này sử dụng hai pin cỡ trung bình – Đồng hồ báo thức này sử dụng hai pin cỡ trung bình.
- Đồng hồ đó chạy chậm mười phút – Đồng hồ đó chạy chậm 10 phút.
Ngoài ra, danh từ đồng hồ còn dùng để chỉ thiết bị đồng hồ để đo tốc độ. Ví dụ:
- Tôi chỉ chạy với tốc độ 30 dặm/giờ trên đồng hồ – Tôi chỉ chạy với tốc độ 30 dặm/giờ.
- Xe của tôi chỉ chạy được 10.000 dặm trên đồng hồ – Xe của tôi đã chạy được 10.000 dặm trên đồng hồ.
Bên cạnh đó, cũng có một số cụm từ, thành ngữ chỉ đồng hồ theo nghĩa danh từ là đồng hồ như sau:
- Chống lại đồng hồ – Chạy đua với thời gian.
- Quay ngược đồng hồ – Quay ngược đồng hồ.
- Be watching the clock – Xem đồng hồ.
Cách sử dụng thông thường của đồng hồ là gì?
Với đồng hồ là gì, bạn có thể tham khảo một số cách đọc và cách sử dụng phổ biến như sau:
- Đồng hồ được phát âm là /klɔk/.
- Cách sử dụng với đồng hồ:
- Bây giờ là mấy giờ? – Mấy giờ rồi?
- Như một chiếc đồng hồ – Trơn tru, trôi chảy.
- Mọi thứ diễn ra như một chiếc đồng hồ – Mọi thứ diễn ra suôn sẻ.
- Để đặt (đặt) ngược đồng hồ – (nghĩa bóng) quay trở lại thời kỳ đã qua; ngược dòng lịch sử.
- Làm việc suốt ngày đêm – Làm việc 12 giờ hoặc làm việc 24 giờ.
- Sử dụng đồng hồ như một nội động từ:
- Đồng hồ sẽ có nghĩa là (thể dục, thể thao) thời gian dừng (trong một cuộc đua) hoặc ghi thời gian (giờ làm việc). Ví dụ: To clock in – ghi giờ đến; Để hết giờ – ghi lại thời gian quay lại.
- Sử dụng đồng hồ như một động từ chuyển tiếp:
- Ý nghĩa liên quan đến thể dục thể thao là chạy (đi…) mất… (bao nhiêu thời gian). Ví dụ: Anh ấy chạy 100 mét hết 11 giây – Anh ấy chạy 100 mét trong 11 giây.
các mẫu câu sử dụng đồng hồ là gì?
Sau đây là loạt mẫu câu được sử dụng chung với what clock is:
- Tần số đồng hồ – Tần số đồng hồ.
- Đồng hồ báo thức bị hỏng – Đồng hồ báo thức bị hỏng.
- We’re on the clock – Chúng ta đang chạy đua với thời gian.
- We’ve working around the clock – Chúng tôi đã làm việc 24 giờ một ngày.
- Quá nhiều tài liệu để sàng lọc trên đồng hồ – Có quá nhiều tài nguyên để phân tích kịp thời.
- Bạn có thể tạo và thay đổi báo thức trong ứng dụng Đồng hồ – Bạn có thể tạo và thay đổi báo thức trong ứng dụng đồng hồ.
- Có một chiếc đồng hồ trên lò sưởi và một bức tranh giữa các giá sách – Có một chiếc đồng hồ trên lò sưởi và một bức tranh ở giữa các giá sách.
- Họ rất mệt mỏi vì họ đã làm việc suốt 2 ngày
Đồng hồ là gì?
Việc sử dụng đồng hồ trong các mẫu giao tiếp thời gian là gì?
Theo nghĩa rộng và thông dụng nhất, đồng hồ chỉ có nghĩa là đồng hồ. Ngoài ra còn có một cụm từ khác, o’clock – của đồng hồ, được dùng để nói về giờ khi không cần phút.
Vì vậy, chúng ta có một đoạn hội thoại mẫu về cách hỏi thời gian hoặc thời gian như sau:
- Mấy giờ rồi? / Bây giờ là mấy giờ? – Mấy giờ rồi?
- Bây giờ là 15 giờ – Bây giờ là 15 giờ.
Cấu trúc chung cho câu trả lời về giờ chính là: It’s + number- số giờ + o’clock (đối với giờ chính xác thì không cần chỉ phút).
Mở rộng ra một chút, khi muốn trả lời số giờ và số phút, có hai cách trả lời như sau:
- Là + số- số giờ + số- số phút. Ví dụ: It’s three ten – Thời gian là 3 giờ 10 phút.
- It’s + number- số phút + QUÁ + number- số giờ. Ví dụ: Bây giờ là hai mươi bảy giờ – Bây giờ là 7:20 sáng.
- Đối với giờ kém, ta có thể nói: It’s + number-số phút + TO + number-số giờ. Ví dụ: Bây giờ là mười lăm giờ kém mười – Bây giờ là mười giờ kém mười lăm.
Để hiểu hơn về đồng hồ, bạn có thể đọc thêm nội dung đã đăng hoặc mở các khóa học tiếng Anh từ Trung Tâm Đào Tạo Việt Á – Anh ngữ Trung Tâm Đào Tạo Việt Á. Đây sẽ là nơi tốt giúp bạn cải thiện trình độ tiếng Anh của mình. Mọi thông tin về các khóa học, bạn có thể truy cập website https://ama.edu.vn/ để tham khảo và được hướng dẫn chi tiết rõ ràng hơn. Hi vọng qua bài chia sẻ này sẽ giúp ích cho các bạn trong việc tìm hiểu đồng hồ là gì.
Xem thêm:
- tài liệu tham khảo tiếng anh là gì
- Quyền sở hữu là gì?
Bạn thấy bài viết Clock là gì? có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Clock là gì? bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Clock là gì? của website vietabinhdinh.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Clock là gì?
#Clock #là #gì
Video Clock là gì?
Hình Ảnh Clock là gì?
#Clock #là #gì
Tin tức Clock là gì?
#Clock #là #gì
Review Clock là gì?
#Clock #là #gì
Tham khảo Clock là gì?
#Clock #là #gì
Mới nhất Clock là gì?
#Clock #là #gì
Hướng dẫn Clock là gì?
#Clock #là #gì