Chủ ngữ trong tiếng Anh đóng vai trò gọi tên người, vật, sự việc cho cả câu. Ngoài câu có câu cảm thán, hầu hết các câu trong tiếng Anh cũng cần dùng chủ ngữ. Thì bài viết dưới đây sẽ củng cố các trường hợp chủ ngữ trong tiếng Anh chi tiết nhất!!
đề tiếng Anh
Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì?
Chủ đề trong tiếng Anh là một từ hoặc cụm từ xác định chủ đề của hành động được nói trong câu. Thông thường chủ ngữ sẽ đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ của câu thường sẽ là một danh từ hoặc một cụm danh từ – một nhóm từ kết thúc bằng một loại danh từ, trong trường hợp đó, cụm danh từ sẽ không bắt đầu bằng một danh từ. một giới từ). Chủ ngữ thường được đặt ở đầu câu và xác định cách chia động từ trong câu
Thí dụ:
Jenny is the best student in class (Jenny là học sinh giỏi nhất lớp)
=> Trong câu này, chủ ngữ của câu nói đến người là Jenny
Con chó có nhiệm vụ giữ nhà cho chủ. (Con chó có nhiệm vụ giữ nhà cho chủ.)
=> Trong câu này, chủ ngữ của câu động vật là The Dog “”
Cấu trúc chủ ngữ trong câu tiếng Anh
Chủ ngữ là cụm danh từ
Cụm danh từ là cụm từ bao gồm các thành phần của câu là danh từ và các từ khác bổ nghĩa cho nó. Cấu trúc là:
Cụm danh từ = Bổ ngữ + Danh từ + Bổ ngữ
Danh từ
Thông thường, trong các câu tiếng Anh, danh từ thường được dùng làm chủ ngữ để chỉ con vật, sự kiện và con người.
Thí dụ:
Bút chì của tôi đã bị bỏ lại trong ngăn kéo trong lớp ngày hôm qua (Bút chì của tôi đã bị bỏ lại trong ngăn kéo trong lớp ngày hôm qua)
Tôi không học bài nên tôi bị điểm kém (Tôi không học bài nên tôi bị điểm kém)
Danh từ bổ nghĩa cho danh từ
Khái niệm này có vẻ hơi mới nhưng trên thực tế chúng thường xuất hiện khá nhiều, cấu trúc này sẽ bao gồm danh từ và thêm một danh từ khác để bổ nghĩa cho nó.
Ví dụ:
Giáo viên Văn của chúng tôi đã về nhà rồi. Bạn có việc gì cần gặp không? (Giáo viên Văn của chúng tôi đã về nước. Bạn có việc gì phải làm không?)
=> Trong câu này, chủ ngữ mà danh từ bổ nghĩa cho danh từ là Cô giáo dạy văn của chúng tôi
Cấu trúc chủ ngữ trong câu tiếng Anh
Tính từ
Trong tiếng Anh, tính từ có chức năng là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc trong câu đó.
Có một số từ trong câu đóng vai trò chủ ngữ thường bị nhầm với tính từ, nhưng thực ra những từ đó lại là danh từ. Những từ không thể đóng vai trò là danh từ sẽ không thể đóng vai trò chủ ngữ trong câu khi đứng một mình. Chỉ khi tính từ bổ nghĩa cho một danh từ khác thì nó mới có thể trở thành cụm danh từ và đóng vai trò chủ ngữ của câu.
Danh từ thường được viết như tính từ:
- Đen, đỏ, trắng,… (nghĩa là các từ chỉ màu sắc)
- Mục tiêu: Có nghĩa là mục đích, đích đến, mục tiêu
- Bình thường: có nghĩa là trạng thái bình thường
- Tiềm năng: có nghĩa là có tiềm năng
- Người đại diện: nghĩa là chỉ những người đại diện
- Alternative: có nghĩa là lựa chọn, khả năng
- Bản gốc: có nghĩa là bản gốc
- Cá nhân: có nghĩa là cá nhân
Thí dụ:
Bản gốc không phổ biến bằng bìa, đó là điều chắc chắn
Màu trắng đen được chọn làm tông màu chủ đạo cho trang phục tối nay. (Màu đen và trắng được chọn làm màu chủ đạo cho trang phục tối nay.)
Trạng từ sửa đổi cho tính từ
Trong tiếng Anh, trạng từ sẽ có chức năng mô tả thêm về mức độ, trạng thái của tính từ đi sau nó. Trạng từ thường sẽ bổ nghĩa cho tính từ có thể là: very, really, pretty… Trạng từ sẽ không thể bổ nghĩa cho danh từ. Và trong cụm danh từ, chỉ khi có tính từ thì mới có trạng ngữ.
Ví dụ:
Một chú thỏ rất dễ thương đang chạy vào nhà của chúng tôi.! (có nghĩa là Một chú thỏ rất dễ thương đang chạy vào nhà của chúng tôi!)
Từ hạn định Trong tiếng Anh, từ hạn định là những từ đứng trước danh từ, có chức năng bổ nghĩa, giới hạn và xác định danh từ trong câu. Các từ hạn định phổ biến là: the, this, those, one, my, our, some,…
Nói cho dễ hiểu, nếu nói “bạn ở trường rất xinh” thì nghĩa của câu này cũng khá chung chung vì chắc chắn trên đời này không thiếu những người đẹp như vậy.
Bạn có thể tự tưởng tượng rằng trên thế giới có cả một tập hợp “bạn học cực xinh”, và bạn nên giới hạn phạm vi “bạn học cực xinh” để người nghe biết chính xác ai trong số những người đẹp này, chúng ta có thể sử dụng các từ được gọi là từ hạn định.
Thí dụ:
bạn cùng lớp xinh đẹp của tôi (bạn cùng lớp xinh đẹp của tôi)
Bạn gái tôi không thích nước ép trái cây. (Bạn gái tôi không thích nước trái cây.)
Cụm giới từ
Trong tiếng Anh, một cụm giới từ thường bắt đầu bằng một giới từ chung. Các cụm giới từ trong tiếng Anh thường được sử dụng để xác định địa điểm, đặc điểm hoặc thông tin khác của danh từ trong câu. Các cụm giới từ phổ biến có thể là: in the room, on the floor, v.v.
Ví dụ:
Nhà bếp trong phòng ăn cần phải được thay thế. (Nhà bếp trong phòng ăn cần được đổi mới.)
Bạn tôi ở phòng bên cạnh sẽ đến đây sớm thôi. (Bạn tôi ở phòng bên cạnh sẽ đến đây sớm thôi.) “”bạn có thể quan tâm
vị ngữ trong tiếng anh
vị trí của tính từ trong câu tiếng anh
tính từ trong tiếng anh
Các loại động từ trong tiếng Anh
ngữ pháp tiếng Anh
trạng từ chỉ số lượng
trạng từ chỉ nơi chốn
thành ngữ tiếng Anh
động từ chuyển tiếp
viết nhật ký
giới từ
danh động từ
Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh thường được nối với mệnh đề chính bằng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. Và các mệnh đề quan hệ đứng sau các danh từ hoặc đại từ được sử dụng để bổ nghĩa cho các danh từ và đại từ đó.
Mệnh đề danh từ quan hệ thường sử dụng hoặc bắt đầu bằng các đại từ như who, which, that.
Ví dụ:
Tôi muốn nói chuyện với cô gái tôi gặp trong quán cà phê (Tôi muốn nói chuyện với cô gái tôi gặp trong quán cà phê)
Trong một câu với To + V (nguyên thể)
Cấu trúc này thường đứng sau danh từ và được dùng để bổ nghĩa cho danh từ trong câu đó. Cấu trúc này thường được dùng để nhấn mạnh sự việc đã xảy ra bao nhiêu lần.
người bạn học xinh đẹp đầu tiên của tôi chào đón ngày đầu tiên
→ Ý nghĩa: Người bạn xinh đẹp đầu tiên của tôi ở trường được chào đón
người bạn học xinh đẹp đầu tiên của tôi đến thăm tôi
→ Ý nghĩa: người bạn xinh đẹp đầu tiên ở trường đến thăm tôi
người bạn học xinh đẹp đầu tiên của tôi đến London
→ Ý nghĩa: bạn học xinh đẹp đầu tiên của tôi đến London
Một số lưu ý khác
Tóm lại, cấu trúc chủ ngữ trong câu tiếng Anh khi nó là cụm danh từ như sau:
(Từ hạn định) + (Trạng từ) + (Tính từ) + (Danh từ bổ nghĩa) + Danh từ chính + (Mệnh đề quan hệ)/(to + Nguyên mẫu)/(Cụm giới từ)
Trong đó
- Các loại và cấu trúc từ trong ngoặc đơn không bắt buộc phải xuất hiện trong câu để chủ ngữ có nghĩa
- Nhưng bắt buộc phải có danh từ chính, trừ trường hợp câu cảm thán. Đối với các câu lệnh, hoặc gợi ý, chủ đề đã được ẩn đi. Ví dụ: “Đừng để cửa mở!” “Đừng để cửa mở!”
Khi chủ ngữ của câu là đại từ
Trong tiếng Anh, đại từ giữ chức năng sẽ đại diện cho một cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó. Khi chủ ngữ trong tiếng Anh là đại từ, chúng ta sẽ có các từ: he, she, it, they, I, we, you, this, that, these, those.
Ví dụ
- Các bạn học xinh đẹp của tôi đọc sách.
→ Bạn học xinh đẹp của tôi đọc sách..
- Bạn học xinh đẹp của tôi có thể nấu ăn.
→ Bạn cùng lớp xinh đẹp của tôi có thể nấu ăn.
Đối tượng ở dạng đặc biệt
Động từ dạng V-ing
Ví dụ: Đến London là giấc mơ của mẹ tôi. Đến London là giấc mơ của mẹ tôi.
Học tiếng Anh cần thời gian Học tiếng Anh sẽ mất rất nhiều thời gian
Đến + Động từ
Với cấu trúc động từ To + Verb (infinitive). Cụm từ này có nghĩa tương tự như động từ V-ing, nó được dùng để chỉ một hoạt động nào đó trong câu. Sau cấu trúc To + Verb thường sẽ có động từ to be.
Ví dụ:
- Giành được giải thưởng là mong muốn của Linh. Đạt được giải thưởng là mong muốn của Linh.
- Đi du lịch khắp thế giới là ước mơ của cô ấy. Du lịch vòng quanh thế giới là ước mơ của cô.
Đối tượng ở dạng đặc biệt
mệnh đề đó
Với cấu trúc mệnh đề đó. Mệnh đề bắt đầu bằng từ đi kèm với chủ ngữ và vị ngữ. Những mệnh đề này thường sẽ là cụm danh từ, trở thành cụm chủ ngữ trong một câu tiếng Anh.
Ví dụ:
- Việc bạn không hài lòng với ý tưởng đó khiến tôi thay đổi quyết định. Việc bạn không hài lòng với ý tưởng đó khiến tôi thay đổi quyết định.
- Việc anh ấy lấy hết tiền của tôi đã làm tôi khó chịu. Tôi rất buồn vì anh ấy đã lấy hết tiền của tôi.
Xem thêm mẹo học tiếng Anh hay tại Trung Tâm Đào Tạo Việt Á “”
bài tập ứng dụng
Bài 1: Nhận biết các thành phần trong câu
- Ly cà phê đẹp đẽ trên bàn là của tôi.
- Một bà già vừa bước vào cửa hàng.
- Rằng bạn cần thêm thời gian là không thể.
- Đi đến trung tâm mua sắm với bạn bè là hoạt động yêu thích của tôi vào cuối tuần.
- Đứa trẻ mặc quần đùi màu xanh lá cây là anh trai của Andy.
Trả lời:
- Ly cà phê đẹp đẽ trên bàn là của tôi.
- Một bà già vừa bước vào cửa hàng.
- Rằng bạn cần thêm thời gian là không thể.
- Đi đến trung tâm mua sắm với bạn bè là hoạt động yêu thích của tôi vào cuối tuần.
- Đứa trẻ mặc quần đùi màu xanh lá cây là anh trai của Andy.
Bài 2: Nối tiếng với từ tương ứng trong chủ điểm
từ xác định
trạng từ
Tính từ
danh từ phương thức
danh từ chính
Mệnh đề quan hệ
to + infinitive (đứng sau danh từ)
Cụm giới từ
Động từ dạng V-ing
Dạng động từ Đến + Động từ
Hình thức mệnh đề đó
Ví dụ:
Một chiếc ghế sofa thực sự đẹp / rất đẹp trong phòng ngủ
=> A: Định thức
Thật sự: Trạng từ
Đẹp: tính từ
Sofa: Danh từ chính
Trong phòng ngủ: Cụm giới từ
- Ba chai rượu đáng yêu
- Chìa khóa ô tô nhỏ ở hàng ghế sau
- Người đầu tiên ký hợp đồng
- Một số cáp treo rất thú vị
- Câu chuyện mà tôi đã nói với bạn về điều này
Câu trả lời
- Ba chai rượu đáng yêu
Ba: Định thức
Đáng yêu: Tính từ
Chai rượu vang: Danh từ chính
- Chìa khóa ô tô nhỏ ở hàng ghế sau
Các từ xác định
Nhỏ: Tính từ
Car: là danh từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ chính
Key: Danh từ chính
Trên ghế sau: Cụm giới từ
- Người đầu tiên ký hợp đồng
Đầu tiên: Trình xác định
Người: Danh từ chính
To sign the contract: to + Infinitive (đứng sau danh từ)
- Một số cáp treo rất thú vị
Một số: Định thức
Rất: Trạng từ
Thú vị: Tính từ
Cable: là danh từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ chính
Xe hơi: Danh từ chính
- Câu chuyện mà tôi kể cho bạn về
Các từ xác định
Câu chuyện: Danh từ chính
That I said you about: Là mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ chính
Bài viết trên đã tổng hợp, cũng như liệt kê và giải thích các dạng cấu trúc chủ ngữ trong tiếng Anh và có một số ví dụ để chúng ta áp dụng thực hành. Để có thể nhớ lâu hơn và sử dụng đúng các từ so sánh đúng ngữ cảnh, thay vì chỉ cố gắng học và ghi nhớ một cách khô khan, chúng ta hãy thường xuyên lặp lại thói quen áp dụng các câu so sánh vào thực tế cuộc sống. kinh tế, trong giao tiếp hàng ngày. Chúng ta có thể luyện tập và ghi nhớ bằng cách đặt câu so sánh về các đồ vật, con vật, thiết bị hàng ngày xung quanh chúng ta để dễ nhớ các dạng cấu trúc này. Đồng thời chúng ta cũng là những người bạn, cùng học hỏi, chia sẻ để cùng nhau nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh.
Tiếng Anh Trung Tâm Đào Tạo Việt Á
Bạn thấy bài viết Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc của chủ ngữ trong câu tiếng Anh có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc của chủ ngữ trong câu tiếng Anh bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc của chủ ngữ trong câu tiếng Anh của website vietabinhdinh.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc của chủ ngữ trong câu tiếng Anh
#Chủ #ngữ #trong #tiếng #Anh #là #gìCấu #trúc #của #chủ #ngữ #trong #câu #tiếng #Anh
Video Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc của chủ ngữ trong câu tiếng Anh
Hình Ảnh Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc của chủ ngữ trong câu tiếng Anh
#Chủ #ngữ #trong #tiếng #Anh #là #gìCấu #trúc #của #chủ #ngữ #trong #câu #tiếng #Anh
Tin tức Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc của chủ ngữ trong câu tiếng Anh
#Chủ #ngữ #trong #tiếng #Anh #là #gìCấu #trúc #của #chủ #ngữ #trong #câu #tiếng #Anh
Review Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc của chủ ngữ trong câu tiếng Anh
#Chủ #ngữ #trong #tiếng #Anh #là #gìCấu #trúc #của #chủ #ngữ #trong #câu #tiếng #Anh
Tham khảo Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc của chủ ngữ trong câu tiếng Anh
#Chủ #ngữ #trong #tiếng #Anh #là #gìCấu #trúc #của #chủ #ngữ #trong #câu #tiếng #Anh
Mới nhất Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc của chủ ngữ trong câu tiếng Anh
#Chủ #ngữ #trong #tiếng #Anh #là #gìCấu #trúc #của #chủ #ngữ #trong #câu #tiếng #Anh
Hướng dẫn Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc của chủ ngữ trong câu tiếng Anh
#Chủ #ngữ #trong #tiếng #Anh #là #gìCấu #trúc #của #chủ #ngữ #trong #câu #tiếng #Anh