Cho biết sản phẩm tạo thành của phản ứng Sn + O2

Câu hỏi: Sản phẩm của phản ứng Sn + O là gì?2 →?

Câu trả lời:

Sn + O2 → SnO2 (Điều kiện: Nhiệt độ)

Ở điều kiện thường trong không khí, Sn không bị oxi hóa. Ở nhiệt độ cao Sn bị oxi hóa thành SnO.2.

Hãy cùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu thêm về thiếc (Sn) và oxi (O.)2).2) Please!

I. Tín (Sn)

Thiếc là kim loại có tính khử yếu hơn kẽm và niken.

Thiếc có khả năng chống ăn mòn từ nước nhưng dễ hòa tan trong axit và bazơ thể hiện tính chất lưỡng tính.

1. Tính chất vật lý

– Thiếc là kim loại màu trắng bạc; Tinh thể cao, dễ uốn và dễ uốn.

– Khi bẻ cong thanh thiếc sẽ phát ra tiếng răng rắc, đó là do hiện tượng sóng tinh thể.

Thiếc có giá thành tương đối cao trong số các kim loại.

– Khối lượng riêng của thiếc: D = 7,92 g/cm3.

Nêu sản phẩm tạo thành của Sn + O2 .  sự phản ứng lại

2. Tính chất hóa học

một. Tác dụng với phi kim

– Phản ứng với oxi: Ở điều kiện thường trong không khí, Sn không bị oxi hóa. Ở nhiệt độ cao Sn bị oxi hóa thành SnO.2.

Sn + O2 → SnO2

Phản ứng với halogen.

Ví dụ: Sn + 2Cl2 → SnCl4

b. Phản ứng với axit

Thiếc phản ứng chậm với dung dịch HCl và H.2SO4 loãng tạo thành muối Sn(II) và hiđro.

Sn + Họ2 SO4 → SnSO4 + Họ2 SO4

– Với HỌ, SO4 và HNO3 Sn(IV) tạo thành hợp chất thanh

Sn + 2H2 SO4(rắn) → SnO2 + 2SO2 + 2 NHÀ2O

Sn + 4HNO3 (rắn) → SnO2

4Sn + 10HNO3 (rất loãng) → 4Sn(NO.)3)2 + NHỎ4NO3 + 3H2O

c. Phản ứng với dung dịch kiềm đậm đặc

Sn + NaOH (đặc, nguội) + 2H2O → Na[Sn(OH)3] + BẠN BÈ2

Xem thêm bài viết hay:  Loại tụ điện nào không thể mắc được vào mạch điện xoay chiều?

Sn + 2NaOH (đậm đặc) + 4H2O → Na2[Sn(OH)6] + 2 NHÀ Ở2

II. Oxy (O2)

1. Tính chất vật lý

– Nó không mùi, không màu và không vị.

Oxi ít tan trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí.

– Khi ở áp suất khí quyển, oxy sẽ hóa lỏng ở nhiệt độ -183 độ C. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt.

Có một số nghiên cứu về oxy với không khí mật độ 32:29.

Oxy rất ít tan trong nước. Nước ở nhiệt độ 20 độ C với 100ml, 1 atm sẽ hòa tan 3,1ml oxi. Khí oxi ở 20 độ C và 1 atm sẽ có độ tan là 0,0043g khối lượng riêng của 100g H.2O.

2. Tính chất hóa học

một. Tác dụng với phi kim

– Với lưu huỳnh

+ Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt; cháy mạnh hơn trong khí oxi, tạo thành khí lưu huỳnh đioxit (còn gọi là khí lưu huỳnh) và rất ít lưu huỳnh trioxit SO3.

PTH: S + O2 → SO2 (Thuật ngữ: nhiệt độ)

Với phốt pho:

Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ ở dạng bột tan trong không khí. Bột màu trắng là diphotphat pentaoxit có công thức hóa học P.2O5

PTTH: 4P + 5O2 → 2P2O5

Vì vậy oxi có thể phản ứng với phi kim ở nhiệt độ cao. Trong hợp chất oxi hóa trị 2

b. TRIỆU Có hại cho kim loại

– Cho một sợi dây sắt quấn trên một mẩu than hồng vào bình đựng khí oxi, mẩu than cháy trước, tạo ra nhiệt độ đủ cao để cục sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, sinh ra các hạt sắt (II, III) oxit nóng chảy có màu nâu, công thức hóa học Fe3O4 thường gọi là oxit sắt từ

Xem thêm bài viết hay:  Ending sound là gì? Cách phát âm ending sound trong tiếng Anh

PTHH: 4Fe + 2O2 → Fe3O4 (Thuật ngữ: Nhiệt độ)

c. Tác dụng với hợp chất:

Một trong những phản ứng đốt cháy cơ bản của các hợp chất là phản ứng giữa metan và oxy. Khí mê-tan thường xuất hiện trong khí bùn đáy ao hoặc khí sinh học và được con người sử dụng làm chất đốt để tạo nhiệt cho đun nấu hàng ngày. Khi bị đốt cháy, khí metan tạo ra khí CO. Khí và hơi nước như vậy sẽ không có mùi gì cả.

THPT: CHỈ 4 + 2O2 → CO2 + 2 NHÀ2O (Bình thường: Nhiệt độ)

⇒ Oxi có thể phản ứng với kim loại, phi kim và hợp chất ở nhiệt độ cao. Trong hợp chất hóa học số oxi hóa II

III. Một số bài tập thực hành

Câu 1: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần?

A. 1,1 lần

B. 0,55 lần

C. 0,90625 lần

D. 1,8125 lần

Nhận định 2: Đốt cháy 3,1g photpho trong bình oxi tạo ra điphotphat pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được

A. 1,3945 gam

B. 14,2 gam

C. 1,42 gam

D. 7,1 gam

Câu 3: Lửa cháy mạnh, sáng, không khói là hiện tượng phản ứng

A. C + O2 → CO2

B. 3Fe + 2O2 → Fe3O4

C. 2Cu + O2 → 2CuO

D. 2Zn + O2 → 2ZnO

Câu 4: Đốt cháy trong oxi ngọn lửa nhỏ có màu xanh nhạt, cháy trong không khí cháy mạnh hơn là hiện tượng phản ứng

A. 2S + 3O2 → 2SO3

B. S + O2 → SO2

CP + O2 → P2O5

DP + O2 → P2O5

Câu 5: Đốt cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng, sinh ra khói trắng đặc bám thành lọ ở dạng bột tan trong nước là phản ứng

Xem thêm bài viết hay:  Suy nghĩ về thông điệp bình tĩnh sống | Ngữ Văn 10

A. 4P + 5O2 → 2P2O5

BP + O2 → P2O3

C. S + O2 → SO2

D. 2Zn + O2 → 2ZnO

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12

Nhớ để nguồn bài viết này: Cho biết sản phẩm tạo thành của phản ứng Sn + O2 của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Cho biết sản phẩm tạo thành của phản ứng Sn + O2

Viết một bình luận