Cho ba ống nghiệm không nhãn dán đựng một trong các chất sau etanol, phenol, glixerol

Câu hỏi: Cho ba ống nghiệm không dán nhãn chứa một trong các chất sau: etanol, phenol, glixerol. Phân biệt từng chất bằng phương pháp hóa học.

Câu trả lời:

Cho dung dịch nước brom vào 3 ống nghiệm, ống nào xuất hiện kết tủa trắng là Phenol, không xuất hiện ancol và glixerol.

Sau đó thêm Cu(OH)2 vào ống nghiệm nào dung dịch chuyển sang màu xanh lam là glixerol, ống còn lại là etanol.

PTTH chứng minh:

(Trước hết)

(2): 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Hãy cùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu kỹ hơn về Ancol để trả lời câu hỏi trên nhé!

I. ANCOL LÀ GÌ?

ĐỊNH NGHĨA

Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH gắn với nguyên tử C no (C sp.).3) của gốc hiđrocacbon.

Cho ba ống nghiệm không dán nhãn chứa một trong các chất sau: etanol, phenol, glixerol (ảnh 2)

– Ancol là sản phẩm thu được khi thay thế nguyên tử H liên kết bằng C liên kết sp3 trong hiđrocacbon có nhóm -OH.

– Công thức chung của rượu:

+ CŨxHyOz (x, y, z trong N*; y chẵn; 4 ≤ y ≤ 2x + 2; z ≤ x): thường dùng khi viết phản ứng đốt cháy.

+ CŨxHy(OH)z hoặc R(OH)z: thường dùng khi viết phản ứng xảy ra với nhóm OH.

+ CANH2n + 2-2k-z(OH)z (k = số liên kết p + số vòng; n, z là số tự nhiên; z ≤ n): thường dùng khi viết phản ứng cộng H2, cộng Br2 khi biết số của các vị trí, đầy đủ hoặc không đầy đủ…

Độ rượu là % thể tích của C2H5OH nguyên chất trong C2H5OH. dung dịch

Số lần rượu là số nhóm OH có trong phân tử rượu.

Độ rượu là độ liên kết của nguyên tử C với nhóm OH.

II. KHAI BÁO

1. Tên thay thế

Tên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + số thứ tự OH + ol

2. Tên thường gọi

Tên thông thường = ancol (rượu) + Tên gốc hiđrocacbonat + ic

Lưu ý: Một số loại rượu có tên riêng cần nhớ:

CHỈ2OH-CH2OH Etilenglicol

CHỈ2OH-CHOH-CH2OH Glyxerin (Glixerol)

CHỈ 3-CH(JUST3)-ONLY2- ONLY2OH Rượu isoamylic

III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

1. Trạng thái

Từ COFirst đến C12 là chất lỏng, từ C13 trở lên là chất rắn.

2. Nhiệt độ sôi

– So với các chất có đương lượng M thì nhiệt độ sôi của: Muối > Axit > Ancol > Anđehit > Hiđrocacbon, ete và este…

– Giải thích: nhiệt độ sôi của một chất thường phụ thuộc vào các yếu tố sau:

+ M: M càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

+ Độ phân cực của liên kết: liên kết ion > liên kết cộng hóa trị có cực > liên kết cộng hóa trị không cực.

Số liên kết hiđro: càng nhiều liên kết H thì nhiệt độ sôi càng cao.

+ Độ bền của liên kết hiđro: Liên kết H càng mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao.

3. Độ hòa tan

– Các ancol có 1, 2, 3 nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nước.

Xem thêm bài viết hay:  Tìm hiểu về giới từ in on at trong tiếng Anh và bài tập thực hành

– Ancol có C càng cao thì độ tan trong nước càng giảm vì tính kị nước của gốc hiđrocacbon tăng.

IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Phản ứng với kim loại kiềm

R(OH)z + zNa → R(ONa)z + z / 2H2

R(ONa)z: Natri alcolat dễ bị thủy phân trong nước:

R(ONa)z + zH2O → R(OH)z + zNaOH

Chú ý:

Phản ứng của ancol với Na:

tăng mNa = rượu – mH2 = rượu. (MR + 16z).

mBình rượu = mNa – mH2 = nwine.22z.

– Nếu cho dung dịch của một ancol tác dụng với Na thì ngoài phản ứng của ancol còn có H phản ứng.2O với Na.

– Số nhóm chức ancol = 2.nH2/Ancol.

2. Phản ứng với axit

một. Với axit vô cơ HX

ENG2n + 2-2k-z(OH)z + (z + k) HX → CNH2n + 2 – zXz + k

→ số lượng nguyên tử X bằng tổng số nhóm OH và số liên kết pi.

Cho ba ống nghiệm không dán nhãn chứa một trong các chất sau: etanol, phenol, glixerol (ảnh 3)

b. Với axit hữu cơ (phản ứng este hóa)

ROH + R’COOH R’COOR + H2O

yR(OH)x + xR'(COOH)y R’ x(COO)xyRẺy + xyH2O

Chú ý:

Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.

– Phản ứng thuận nghịch cần chú ý đến sự chuyển dịch cân bằng.

3. Phản ứng tách nước (khử nước)

một. Tách nước ra khỏi phân tử ancol tạo thành anken của ancol no, đơn chức, mạch hở.

FENG2n + 1OH → CNH2n + FRIENDS2O (NÓNG)2SO4 rắn, > 170C)

Điều kiện rượu tham gia phản ứng: rượu có Hα.

Chú ý:

– Nếu ancol no, đơn chức mạch hở không tách nước tạo thành anken thì ancol đó không có Hα (chỉ có Hα).3OH hoặc ancol mà nguyên tử C liên kết với OH chỉ liên kết với C bậc ba khác).

– Nếu tách nước một ancol sẽ cho hỗn hợp nhiều anken là ancol bậc cao (bậc 2 và bậc 3) có mạch C không đối xứng qua C liên kết với OH.

– Nhiều ancol tách nước tạo thành anken thì có khả năng xảy ra:

Có những ancol không tách nước.

Ancol là đồng phân của nhau.

– Sản phẩm chính trong quá trình tách nước tuân theo định luật Zaixep.

– Khi giải bài tập liên quan đến phản ứng tách nước cần nhớ:

mwine = manken + mH2O + mRượu

Rượu phản ứng = nanken = n nước

Phản ứng khử nước đặc biệt:

CHỈ2OH-CH2OH → CHỈ3CHO + THEM2O

CHỈ2OH-CHOH-CH2OH → CHỈ2= CH-CHO + 2FUL2O

b. Tách nước từ 2 phân tử ancol tạo thành ete

ROH + ROH → ROR + H2O(NÓNG)2Từ đó có 4 chất rắn; 140C)

ROH + R’OH → ROR’ + H2O (NÓNG)2 CÁCH 4 chất rắn; 140C)

Chú ý:

– Từ n ancol khác nhau khi tách nước ta được n ancol. (N + 1)/2 ete mà n ete đối xứng nhau.

– Nếu tách nước thu được ete có số mol bằng nhau thì rượu tham gia phản ứng cũng có số mol bằng nhau và n.rượu = 2.nete = 2.nH2O và Nrượu = meth + nH2O + mRượu.

4. Phản ứng oxi hóa

một. oxy hóa hoàn toàn

CŨxHyOz + (x + y/4–z/2)O2 → xCO2 + y/2H2O

Xem thêm bài viết hay:  15 phút mỗi ngày học modal verbs – Động từ khuyết thiếu

Chú ý:

– Phản ứng đốt cháy ancol có đặc điểm giống phản ứng đốt cháy hiđrocacbon tương ứng.

+ Đốt cháy rượu cho nH2O > nCO2 → rượu bị đốt cháy là rượu no và bia = nH2O–NCO2.

+ Nếu đốt cháy ancol thì nH2O > 1,5.nCO2 → chỉ có ancol3OH. CHỈ 4 và chỉ 3OH có tính chất này (không bao gồm amin).

– Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thì thu được n. thấyH2O > nCO2 → chất đó là ankan, ancol no mạch hở hoặc ete mạch hở (có cùng công thức CNH2n + 2Ox).

b. Oxi hóa không hoàn toàn (phản ứng có CuO hoặc O2 xúc tác là Cu)

– Ancol bậc 1 + CuO tạo anđehit:

RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O

– Ancol bậc 2 + CuO tạo xeton:

RCHOHR’ + CuO → RCOR’ + Cu + H2O

Ancol bậc 3 không bị oxi hóa bởi CuO.

Chú ý:

mchất rắn giảm = mCuO phản ứng – mCu tạo thành = 16.nRượu.

5. Phản ứng đặc trưng của một số ancol

– rượu etylic CHỈ32OH CHỈ:

CŨ2H5OH + O2 → CH3COOH + HOW2O (men giấm)

2 C2H5OH → CH2= CH-CH=CHỈ2 + 2HỘ2O + H2 (Al2O3ZnO, 450C)

– Ancol không no có phản ứng tương tự với hiđrocacbon tương ứng, ví dụ Alylic2 CHỈ = CH –chỉ2OH

CHỈ2= CH-CHỈ2OH + H2 → CH3– CHỈ2– CHỈ2OH (Ni, t)

CHỈ2= CH-CHB2OH + Br2 → CHỈ Br-CHBr-2OH

3 CH2= CH-CH2OH + 2KMnO4 + 4 GIỜ2O → 3C3H5(OH)3 + 2KOH + 2MnO2

– Ancol đa chức có nhóm OH liền kề: tạo dung dịch xanh lam với Cu(OH)2 Ở nhiệt độ thường:

2R(OH)2 + Cu(OH)2 → [R(OH)O]2Cu + 2H2O

Một số trường hợp rượu không ổn định:

+ Ancol có nhóm OH gắn với liên kết đôi C chuyển thành anđehit hoặc xeton:

CHỈ 2= CH-OH → CHỈ 3 CHO

CHỈ2= COH-CHỈ3 → CHỈ3-CHỈ3

+ Ancol có 2 nhóm OH liên kết với 1 nguyên tử C phân li ra anđehit hoặc xeton:

RCH(OH)2 → RCHO + Họ2O

HO-CO-OH → HO2O + CO2

RC(OH)2R ‘→ RCOR’ + OR2O

+ Ancol có 3 nhóm OH liên kết với 1 nguyên tử C tách nước tạo thành axit:

RC(OH)3 → RCOOH + HIM2O

V. SẢN XUẤT

1. Thủy phân dẫn xuất halogen

ENG2n + 2-2k-xXx + xMOH → CNH2n + 2-2k-x(OH)x + xMX

2. Cộng nước với anken tạo thành ancol no, đơn chức, mạch hở.

CNH2n + FRIENDS2O → CNH2n + 1OH (NÓNG)+)

Phản ứng tuân theo quy tắc cộng Maccoph nên nếu anken tham gia phản ứng thì phản ứng chỉ tạo thành một ancol.

3. Thủy phân este trong môi trường kiềm

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

4. Cộng Family2 thành aldehyde hoặc ketone

RCHO + Họ2 → RCH2OH (Ni, t)

RCOR’ + SURVEY2 → RCHOHR ‘(Ni,t)

5. Oxi hóa hợp chất có liên kết đôi bằng KMnO. giải pháp4

3 CH2= CH2 + 2KMnO4 + 4 H2O → 3JUST2OH-CH2OH + 2KOH + 2MnO2

6. Phương pháp điều chế cụ thể3OH . CHỈ CÓ

CHỈ 4 + BẠN2O → CO + 3H2

CO + 2H2 → chỉ3OH (ZnO, CrO.)3400C, 200atm)

2 CH4 + O2 → 2 CH3OH (Cu, 200C, 100 atm)

7. C2H5OH . phương pháp chuẩn bị

Xem thêm bài viết hay:  Căn cứ vào nguồn gốc nguồn lực được phân loại thành các nhóm? | Địa Lý 10

– Lên men tinh bột:

(C)6HtenO5)N → C6H 12O6 → CŨ2H5OH

Cho ba ống nghiệm không dán nhãn chứa một trong các chất sau: etanol, phenol, glixerol (ảnh 4)

Phản ứng cụ thể:

(C)6HtenO5)N + n2O → nC6H 12O6

Thứ mười hai CŨ6HO6 → 2C2H5OH + 2CO2 (men rượu)

– Hiđrat hóa etilen, xúc tác axit:

C2H4 + BẠN2O → C2H5OH

Đây là những phương pháp điều chế rượu etylic trong công nghiệp.

TẠI VÌ. BIẾT RÔI

– Tạo khí không màu với kim loại kiềm (chú ý dung dịch nào cũng có phản ứng này).

– Làm cho CuO nung nóng chuyển từ Cu đen sang Cu đỏ.

– Ancol đa chức có nhóm OH liền kề hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

– Ancol không no có phản ứng làm mất màu dung dịch Brôm.

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12

Nhớ để nguồn bài viết này: Cho ba ống nghiệm không nhãn dán đựng một trong các chất sau etanol, phenol, glixerol của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Cho ba ống nghiệm không nhãn dán đựng một trong các chất sau etanol, phenol, glixerol

Viết một bình luận