Câu hỏi: Chất nào sau đây là amino axit?
A.CHỈ2CHỈ2COOH
đậm2H5OH
C. 2COOH
D. KÍCH THƯỚC6H5 NHỎ2
Câu trả lời:
Câu trả lời đúng: A. H2 CHỈ CÓ 2COOH
Sau đây mời bạn đọc cùng trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu kỹ hơn về Axit Amin qua bài viết dưới đây.
1. Axit amin là gì?
Axit amin là hợp chất hữu cơ có cả nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
– Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y
Ví dụ về Axit Amin: NH2– CŨ2H4– COOH
Các nguyên tố chính cấu tạo nên axit amin là cacbon (C), hydro (H), oxy (O), nitơ (N), … và một số nguyên tố khác chúng kết hợp với nhau theo một trình tự nhất định trong liên kết. Các liên kết khác nhau sẽ tạo thành các phân tử khác nhau về cả thành phần và tính chất.
2. Cách đọc tên thay thế của axit amin
Một axit amin sẽ được đặt tên theo công thức sau:
- Axit + Số thứ tự nhóm –NH2 + amino + tên hiđrocacbon no tương ứng trong mạch chính + oic
– Ví dụ: axit 2-aminopropanoic
- Axit + vị trí chữ cái Hy Lạp (α, β,,,,) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng
– Ví dụ về alpha amino axit: chỉ3-CH(NHỎ)2)-COOH: axit α-amino propionic
3. Tính chất vật lí của amino axit
Axit amin tồn tại ở dạng tinh thể không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước
Là một hợp chất ion, chúng có nhiệt độ nóng chảy cao
– Dạng ion lưỡng cực nên dễ tan trong nước.
4. Tính chất hóa học của amino axit
một. Phản ứng với thuốc thử màu: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi nào:
– x = y thì aminoaxit trung tính, làm quỳ tím không đổi màu.
– x > y, các amino axit đều có tính bazơ, làm quỳ tím hóa đỏ.
– x
b. Tính axit-bazơ của dung dịch amino axit: thể hiện tính chất lưỡng tính
– Phản ứng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)
H2KHÔNG CHỈ2–COOH + NaOH → H2KHÔNG CHỈ2–COONa + SHEET2O
– Phản ứng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)
H2KHÔNG CHỈ2–COOH + HCl → ClH3KHÔNG CHỈ2–COOH
c. Este hóa COOH. nhóm
đ. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2
H2KHÔNG CHỈ2–COOH + HNO2 → HO–CHỈ2–COOH + NỮ2 + BẠN2O axit hiđroxaxetic
đ. phản ứng ngưng tụ
– Do có nhóm NH2 và COOH nên amino axit tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime thuộc loại poliamit.
– Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH trong phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NH2 trong phân tử axit khác, nước và polime được tạo thành.
5. Phương pháp điều chế
Axit amoni được điều chế bằng cách thủy phân protein
(-NH-chỉ2-CO-)N + n2O → nNH2–2-COOH CHỈ
6. Vai trò của axit amin
Các axit amin tự nhiên, chủ yếu là các α-amino axit, được sử dụng để tổng hợp protein.
Glycine, glutamate là chất dẫn truyền thần kinh.
Tryptophan là tiền thân của chất dẫn truyền thần kinh serotonin.
Glycine là một trong những chất tham gia vào quá trình tổng hợp porphyrin.
Arginine được sử dụng để tổng hợp hormone oxit nitric.
– Axit 6-amino hexanoic và axit 7-amino heptanoic tham gia sản xuất nylon – 6 và 7.
7. Vai trò của các axit amin thiết yếu
Phenylalanin: Tiền thân của các chất dẫn truyền thần kinh như tyrosine, dopamine, epinephrine và norepinephrine, không thể thiếu trong cấu trúc và chức năng của protein, enzyme và sản xuất các axit amin khác.
– Valine: Kích thích tăng trưởng, tái tạo cơ bắp và tham gia vào quá trình tạo năng lượng cho cơ thể.
Threonine: Thành phần chính của protein là cấu trúc quan trọng của da (collagen) và mô liên kết (elastin), tham gia vào quá trình chuyển hóa chất béo và chức năng miễn dịch.
Tryptophan: Duy trì cân bằng nitơ trong cơ thể, là tiền chất của chất dẫn truyền thần kinh serotonin, giúp điều chỉnh cảm giác thèm ăn, buồn ngủ và cảm xúc.
Methionine: Đóng vai trò thiết yếu trong quá trình trao đổi chất và giải độc của cơ thể. Đặc biệt, nó rất cần thiết cho sự phát triển của mô, quá trình hấp thụ kẽm, selen và các khoáng chất cần thiết khác cho cơ thể.
Leucine: Đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein và sửa chữa cơ bắp, giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, kích thích quá trình lành vết thương và sản xuất hormone tăng trưởng.
Isoleucine: Đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch, sản xuất huyết sắc tố, điều hòa và phân phối năng lượng.
Lysine: Giữ chức năng chính trong tổng hợp protein, sản xuất hormone, sản xuất enzyme, hấp thụ canxi. Đồng thời, tham gia vào quá trình tạo năng lượng, thực hiện chức năng miễn dịch, tổng hợp collagen và elastin.
Histidine: Được sử dụng để sản xuất chất dẫn truyền thần kinh histamine, đóng vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch, chức năng hệ tiêu hóa, hệ sinh dục và chu kỳ giấc ngủ.
Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12
Nhớ để nguồn bài viết này: Chất nào sau đây là amino axit? của website vietabinhdinh.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Chất nào sau đây là amino axit?
#Chất #nào #sau #đây #là #amino #axit
Video Chất nào sau đây là amino axit?
Hình Ảnh Chất nào sau đây là amino axit?
#Chất #nào #sau #đây #là #amino #axit
Tin tức Chất nào sau đây là amino axit?
#Chất #nào #sau #đây #là #amino #axit
Review Chất nào sau đây là amino axit?
#Chất #nào #sau #đây #là #amino #axit
Tham khảo Chất nào sau đây là amino axit?
#Chất #nào #sau #đây #là #amino #axit
Mới nhất Chất nào sau đây là amino axit?
#Chất #nào #sau #đây #là #amino #axit
Hướng dẫn Chất nào sau đây là amino axit?
#Chất #nào #sau #đây #là #amino #axit