Câu tường thuật là gì? Ngữ pháp Câu tường thuật trong tiếng Anh

Bạn đang xem: Câu tường thuật là gì? Ngữ pháp Câu tường thuật trong tiếng Anh
tại vietabinhdinh.edu.vn

Nhiều bạn còn lúng túng trong cách chuyển từ câu tường thuật trực tiếp sang câu tường thuật gián tiếp. Trong bài viết này, tôi xin giới thiệu toàn bộ ngữ pháp của câu khẳng định và những lưu ý khi sử dụng câu khẳng định.

1. Thế nào là câu trần thuật?

Câu tường thuật (câu gián tiếp) là câu tường thuật lại lời nói trực tiếp của người khác và được đặt trong dấu ngoặc kép khi viết câu trực tiếp.

Ví dụ về câu tường thuật (câu gián tiếp)

– Hoa nói: “Cuối tuần này em sẽ về thăm bà ngoại”. → Hoa nói rằng cô ấy sẽ đến thăm bà của cô ấy vào cuối tuần đó.

2. Lệnh

S+told+(O)+(not)+to V-infinitive

Lệnh ví dụ:

Anh ấy nói, “Mời ngồi.” → Anh ấy yêu cầu (chúng tôi) ngồi xuống. –“Im lặng.” → Giáo viên bảo (chúng tôi) không được làm ồn.

3. Yêu cầu

S+ đã hỏi + (O) +với V-infinitive

Ví dụ tuyên bố yêu cầu bồi thường:

“Tôi có thể mở cửa, xin vui lòng?”

bài viết liên quan

  • Thơ Riêng 20/11 – Món Quà Ý Nghĩa Tặng Thầy Cô Nhân Ngày Hiến Chương 31/08/2020
  • Huong dan toi muon hoc Dong Cách làm mục lục tự động trong Word 2010, 2007.. 14/07/2018
  • chấp nhận hoặc chấp nhận một vị trí Nhận chức hay nhậm chức? Ý nghĩa và cách dùng đúng? Ngày 31 tháng 10 năm 2023
  • cô gái xinh đẹp Ảnh girl xinh đeo kính 2K “nhìn mãi không chán” 22/08/2019

→ Anh ấy yêu cầu (tôi) mở cửa.

4. Báo cáo tư vấn (Advice)

S+advised +(O)+ (not)+ to V infinitive

Ví dụ về tuyên bố được đề xuất:

– “Bạn nên tắt đèn đi, Mary” Jane nói

→ Jane khuyên Mary tắt đèn. – “Anh không được hút thuốc ở đây.” Hoa nói với tôi → Hoa khuyên tôi không nên hút thuốc ở đây.

5. Báo cáo báo cáo

S+ said/told…(that)+S+V (quay về thì quá khứ)

Ví dụ về Tuyên bố Tuyên bố – Câu

– Cô ấy nói, bạn trông có vẻ mệt mỏi. Cô ấy nói tôi mệt. – “Anh ấy là một vận động viên bơi lội cừ khôi.” Họ nói với tôi → Họ nói với tôi rằng anh ấy bơi giỏi.

xem thêm:

  • Tên của bạn là gì
  • Bạn đang làm gì?
  • Thế nào là một kẻ xấu?
  • công thức diện tích tam giác
  • Chứng minh câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

6. Câu hỏi tường thuật

Một. yes/no question (câu hỏi có/không)

S+hỏi/câu hỏi+(O)+nếu/sẽ+S+V (lùi lại một bước)

chú ý:

Không dùng “if” trong câu trắc nghiệm, dùng “whether”

Ví dụ:

“Muốn mua truyện tranh hay tiểu thuyết?” Tôi hỏi bạn tôi → Tôi hỏi bạn tôi xem cô ấy muốn mua manga hay tiểu thuyết. – “Bạn điên à?” nó hỏi.

→ Anh ấy hỏi tôi có tức giận không. “Bạn đã làm xong bài tập chưa?” Cô Hà hỏi → Cô Hà hỏi tôi làm bài tập xong chưa.

b. Tại sao câu hỏi

Đây là dạng câu hỏi có chứa các từ nghi vấn: what, where, how, when, which….

S+hỏi/muốn biết+(O)+WH-câu hỏi+S+V (ngược lại)

Ví dụ:

– Họ nói với anh: “Bây giờ Lan ở đâu?”

→ Họ hỏi anh ấy cô ấy ở đâu.

– Hoa nói với Nam: “Mấy giờ rồi?”

→ Hoa hỏi Nam mấy giờ rồi.

– Cô Huyền nói với Hà: “Lớp em có bao nhiêu học sinh?” → Cô Huyền muốn biết có bao nhiêu học sinh trong lớp của cô ấy. “Bạn muốn viết thư cho ai?” Phương nói với tôi → Phương hỏi tôi đang viết thư cho ai.

7. Những điểm cần lưu ý khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

  • Giữ nguyên động từ tường thuật “say” hoặc thay đổi “say to” thành “tell” hoặc một động từ tường thuật khác để phù hợp với câu chuyện (hỏi, hỏi, yêu cầu, ra lệnh, …)

Ví dụ:

– Hoàng nói, “Tôi là nha sĩ.” → Hoàng nói rằng anh ấy là nha sĩ. – Minh nói với bạn của cô ấy, tôi có thể chơi cầu lông. → Minh nói với bạn của cô ấy rằng cô ấy có thể chơi cầu lông.

  • Bỏ “” thành “that” (có thể bỏ, bỏ dấu ngoặc kép)
  • Biến đổi các đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu vào ngữ cảnh tường thuật.

Ví dụ:

Cô ấy nói với mẹ cô ấy: “Con có thể giúp mẹ bây giờ” → Cô ấy nói rằng cô ấy có thể giúp mẹ cô ấy.

8. Phải tuân thủ quy tắc đảo ngữ động từ:

câu nói trực tiếp lời nói
Thì hiện tại Quá khứ đơn
đi dạo Thì quá khứ tiếp diễn
hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành

Ví dụ: – Mai nói: “We are learn English now.”

→ Mai nói rằng lúc đó họ đang học tiếng Anh.

– Linda nói: “Mẹ mua cho con quần áo mới.”

→ Linda nói rằng cô ấy đã mua quần áo mới cho mẹ cô ấy.

9. Chuyển đổi giới từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy tắc sau:

câu nói trực tiếp lời nói
Hiện nay sau đó
Hôm nay Ngày hôm đó
đằng trước đằng trước
Ngày mai ngày hôm sau/ngày hôm sau
Hôm qua Hôm qua
ngày kia in hai ngày
ngày hôm kia hai ngày đầu tiên
tuần tới/tháng tới/năm tới tuần tới/tháng/năm tới
tuần trước/tháng/năm tuần trước/tháng/năm trước
cái này thứ đó
Những cái này những thứ kia
cái này (đại từ)
Cái này Ở đó
tối nay đêm đó

Ví dụ: – John nói: “Ngày mai tôi sẽ đi Hà Nội.” → John nói rằng anh ấy sẽ đến thăm Hà Nội vào ngày hôm sau.

10. Động từ tình thái phải biến đổi theo quy tắc sau:

câu nói trực tiếp lời nói
nên nên
Có lẽ Có lẽ
tính khả thi tính khả thi
sẽ cuộc họp
phải/phải/phải Phải
cần/không cần đúng / không

Ví dụ:

– Cô ấy nói với tôi: “Tôi có thể chạy nhanh.”

→ Cô ấy nói cô ấy chạy nhanh. – Giáo viên nói với học sinh, “Các em phải làm bài tập về nhà.” → Giáo viên nói rằng họ phải làm bài tập về nhà.

Lưu ý: Khi tường thuật thì hiện tại của động từ “say, tell,..” thì không cần tuân theo quy tắc về phụ âm của động từ như trên. Ví dụ:

– Anh ấy nói: “Họ là sinh viên.” → Anh ấy nói họ là sinh viên. Trang nói: “Tuần sau em đi Đà Nẵng”. → Trang nói rằng cô ấy sẽ đến Đà Nẵng vào tuần tới.

– Khi câu nói trực tiếp một sự thật hiển nhiên (một chân lý) thì ta không cần tuân theo luật phụ âm của động từ như trên. Ví dụ:

– Họ nói, “Mặt trời mọc ở hướng đông.” → Họ nói mặt trời mọc ở hướng đông. – “Trái đất quay quanh mặt trời” → Galileo đã chứng minh trái đất quay quanh mặt trời.

11. Chuyển câu trực tiếp của câu nghi vấn thành câu gián tiếp

– Thực hiện các quy tắc về đảo động từ và đảo ngữ của đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và giới từ chỉ nơi chốn và thời gian.

Ví dụ: nói/nói +O hỏi/hỏi +O Đã nói với +O hỏi +O

– Thay đổi động từ tường thuật “say, say” thành “ask, request, question”

– Dùng “whether” hoặc “if” ở đầu câu gián tiếp khi câu hỏi ở dạng câu hỏi có/không. Từ “that” cũng bị lược bỏ.

– Khi câu có câu nghi vấn, ta sử dụng lại câu nghi vấn đó và chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp ở thể khẳng định và bỏ dấu chấm hỏi.

Ví dụ: – Anh ấy nói: “Em học toán giỏi không?” → Anh ấy hỏi tôi học toán có giỏi không. – Nam nói, “Bạn chơi bóng đá thường xuyên như thế nào.” → Nam hỏi tôi chơi bóng thường xuyên như thế nào.

12. Nhận xét đặc biệt

– Suggestion: gợi ý + V-ing

Ví dụ: – “Hãy đi xem phim.” Ann nói.

→ Ann đề nghị đi xem phim.

→ Ann đề nghị chúng tôi đi xem phim.

– Câu cảm thán thường được phát biểu bằng một động từ: kêu lên, nói (rằng)…

Ví dụ: – “Thật là một ngôi nhà đẹp!” → Cô ấy thốt lên/nói (rằng) ngôi nhà thật đẹp.

– Câu hỗn hợp:

Ví dụ:- Peter nói: “Mấy giờ rồi? Tôi phải đi bây giờ.” → Peter hỏi mấy giờ rồi và anh ấy phải đi.

Một số động từ thường dùng trong tường thuật: Tell, Ask, Advice, Order, Warning, Beg, Command, Prompt, Instruction, v.v.

nhận được kết luận

Ở đây tôi mô tả tường thuật rất chi tiết. một câu chuyện là gì? Các cấu trúc ngữ pháp thường dùng với câu trần thuật… Tuy bài viết hơi dài nhưng các mẫu câu trần thuật vẫn rất bổ ích. Tôi hy vọng bạn có thể hiểu các loại và biện pháp phòng ngừa của các bài luận tự sự. Chúc may mắn!

Bạn thấy bài viết Câu tường thuật là gì? Ngữ pháp Câu tường thuật trong tiếng Anh
có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Câu tường thuật là gì? Ngữ pháp Câu tường thuật trong tiếng Anh
bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Câu tường thuật là gì? Ngữ pháp Câu tường thuật trong tiếng Anh
của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Hình Ảnh Đẹp

Xem thêm chi tiết về Câu tường thuật là gì? Ngữ pháp Câu tường thuật trong tiếng Anh
Xem thêm bài viết hay:  Mẫu nhãn vở đẹp, đơn giản dành cho học sinh, giáo viên

Viết một bình luận