Ngoài ra là một trong những từ nối trong tiếng Anh, được sử dụng để chuyển tiếp hai ý tưởng tương tự nhau trong một bài viết. Sử dụng cấu trúc bổ sung sẽ giúp bài luận tiếng Anh của bạn trở nên mạch lạc hơn, giúp bạn ghi điểm với giám khảo. Công dụng của cấu trúc này là gì? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng plus một cách chi tiết nhất.
Ngoài ra là gì?
Ngoài ra với từ gốc bổ sung. Addition có thể hiểu là sự thêm vào, cái gì đó được thêm vào hoặc sự bổ sung.
Phép cộng hay còn gọi là phép cộng trong toán học
Ví dụ:
Phép cộng là một phép toán cơ bản mà trẻ em được dạy từ khi còn nhỏ
(Phép cộng là một phép toán cơ bản mà trẻ em được dạy khi còn nhỏ.)
Trợ giảng sẽ là sự bổ sung cần thiết cho giảng viên đại học
(Trợ giảng sẽ là sự bổ sung cần thiết cho giảng viên đại học)
Hiểu theo nghĩa thêm vào, thêm vào được hiểu là thêm vào cái gì, bên cạnh cái gì, thêm vào cái gì
Ví dụ:
Ngoài căn hộ ở tầng 4, anh còn sở hữu căn hộ ở tầng 10
(Ngoài căn hộ tầng 4 anh còn sở hữu căn hộ tầng 10)
Ngoài bóng rổ, anh ấy còn giỏi bóng đá (Đã chỉnh sửa)Phục hồi văn bản gốc
(Ngoài bóng rổ, anh ấy còn giỏi bóng đá)
Ngoài việc có ước mơ, bạn phải có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và tư duy phản biện để đạt được mục tiêu đó.
(Ngoài ước mơ, bạn phải có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và tư duy phản biện để đạt được mục tiêu đó)
Cách sử dụng Ngoài ra. cấu trúc
Cấu trúc này được sử dụng khi bạn muốn nói đến người hoặc vật khác.
Cấu trúc: infor + N/Ving/Pronoun
Ví dụ:
Ngoài xe cứu thương này, chúng tôi còn bố trí đội ngũ nhân viên y tế để đảm bảo sức khỏe cho các cầu thủ
(Ngoài xe cứu thương này, chúng tôi còn bố trí đội ngũ nhân viên y tế để đảm bảo sức khỏe cho các cầu thủ)
Ngoài những vấn đề này, bạn cần chú ý đến phần mở đầu của buổi hòa nhạc
(Ngoài những vấn đề này, bạn cần chú ý đến phần mở đầu của buổi hòa nhạc)
Ngoài hỗ trợ chi phí học tập, nhà trường còn hỗ trợ tiền ăn ở
(Ngoài hỗ trợ chi phí học tập, nhà trường còn hỗ trợ chỗ ở)
Ngoài trí thông minh, cô còn được biết đến với vẻ đẹp
(Ngoài trí thông minh, cô ấy còn được biết đến với vẻ đẹp của mình.)
Bổ sung hoặc ngoài cả hai phương tiện để thêm
Trong một số trường hợp, phép bổ sung có thể được đặt độc lập ở đầu câu. Trong trường hợp này, outside đóng vai trò như một liên từ, được dùng để giới thiệu thêm về một điều gì đó đã được đề cập trước đó. Liên từ In-Add to được dùng để nối hai câu nhằm tạo nghĩa logic.
Liên từ ngoài được đặt ở đầu câu để nối hai ý giống nhau
Ví dụ:
Công nghiệp hóa là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, khí thải từ các phương tiện cá nhân cũng là một nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
(Công nghiệp hóa là một nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, khí thải từ các phương tiện cá nhân cũng là một nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.)
Tôi đồng ý với ý kiến của anh ấy. Ngoài ra, tôi cũng muốn bổ sung thêm một vài ý kiến cá nhân
(Tôi đồng ý với ý kiến của anh ấy. Tôi cũng muốn bổ sung thêm một vài ý kiến cá nhân)
Thức ăn nhanh chứa nhiều muối, gây béo phì. Ngoài ra, một số nhà hàng vì muốn tiết kiệm chi phí có thể bỏ qua khâu vệ sinh an toàn thực phẩm khiến thức ăn nhanh bị rối loạn tiêu hóa.
(Thức ăn nhanh chứa nhiều muối, gây béo phì. Ngoài ra, một số nhà hàng vì muốn tiết kiệm chi phí có thể bỏ qua khâu vệ sinh an toàn thực phẩm nên thức ăn nhanh dễ gây rối loạn tiêu hóa).
Một số liên từ tương tự như ngoài trong tiếng Anh
còn gì nữa | Hơn |
Cấu trúc Not only… but also | Không những … mà còn |
Khác | Cái khác |
Một cái khác/Thêm một cái nữa/Thêm một cái nữa | Một điều nữa/một điều nữa |
hơn | ngoài ra |
Hơn nữa | Hơn |
ngoài ra | bên cạnh đó |
Ví dụ:
Từ những con người mới, nền văn hóa đa dạng, ẩm thực mới, phong cảnh tuyệt vời và lối sống cũng mang đến những kiến thức và kinh nghiệm quý báu mà cô không thể có được khi học ở trường. Ngoài ra, sự kết hợp giữa hoạt động tình nguyện và du lịch ở một quốc gia khác vừa là trải nghiệm ấn tượng vừa là tài liệu tuyệt vời để sử dụng trong sơ yếu lý lịch của cô ấy.
(Từ những con người mới, nền văn hóa đa dạng, ẩm thực mới, phong cảnh và lối sống tuyệt vời cũng như trang bị cho cô những kiến thức và kinh nghiệm quý báu mà cô không thể có được ở trường. Ngoài ra, sự kết hợp giữa tình nguyện và du lịch ở một đất nước khác là cả một ấn tượng kinh nghiệm và một nguồn tài nguyên tuyệt vời để sử dụng trong sơ yếu lý lịch của cô ấy.)
Gap year không chỉ tạo động lực quay trở lại làm việc mà còn là khoảng thời gian quý báu để cô xác định hoài bão, đam mê của mình là gì.
(Gap year không chỉ là động lực để trở lại làm việc mà còn là khoảng thời gian quý giá để xác định tham vọng và đam mê của cô ấy là gì.)
Hơn nữa, việc sử dụng phương tiện cá nhân đã thải ra một lượng lớn khí thải độc hại làm tăng nồng độ khí nhà kính và dẫn đến ô nhiễm bầu khí quyển.
(Ngoài ra, việc sử dụng phương tiện cá nhân thải ra một lượng lớn khí thải độc hại làm tăng nồng độ khí nhà kính và dẫn đến ô nhiễm không khí.)
Phân biệt cấu trúc với individual và một bổ sung cho
Với phần bổ sung cho, chúng ta có cấu trúc: something là phần bổ sung cho một thứ khác. Cấu trúc này được hiểu là một cái gì đó được thêm vào một cái khác để làm cho nó tốt hơn. Nói một cách đơn giản, sử dụng cấu trúc này có nghĩa là: yếu tố bổ sung để làm gì.
Trong cấu trúc này, danh từ phải là danh từ đếm được.
Ví dụ:
Cuốn sách này sẽ bổ sung kiến thức cho sinh viên về lĩnh vực sinh học
(Cuốn sách này sẽ là một bổ sung có giá trị cho kiến thức của sinh viên về lĩnh vực sinh học.)
Cấu trúc thêm to thường được theo sau bởi to be. Trong khi đó, phép bổ sung thường được đặt ở đầu hoặc cuối câu và có thể được theo sau bởi một danh từ đếm được hoặc không đếm được. Đây chính là điểm khác biệt giúp bạn phân biệt hai cấu trúc này.
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc ngoài
- Ở đầu câu, cấu trúc in Ngoài ra sẽ không phải to và đứng trước dấu phẩy.
- Ngoài ra được sử dụng nhiều trong các bài thi Viết để làm cho câu logic và mạch lạc hơn.
Luyện tập với cấu trúc bổ sung cho
Bài tập 1: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc with
- Tôi đã gọi một chiếc xúc xích và bánh mì kẹp thịt.
- Cô ấy không chỉ nhận được tiền lương hàng tuần mà còn rất nhiều tiền boa.
- Có sương mù dày đặc và gió lớn.
- Ngoài ra còn có một điểm nữa để thực hiện.
- Ngoài công việc giảng dạy, Linh còn được biết đến với vai trò là một hot blogger.
Câu trả lời:
- Ngoài hotdog, tôi gọi hamburger.
- Ngoài tiền lương hàng tuần, cô ấy còn nhận được rất nhiều tiền boa.
- Ngoài sương mù dày đặc, có một đợt sương mù dày đặc.
- Ngoài ra, còn có những điểm khác để thực hiện.
- Ngoài công việc giảng dạy, Linh còn được biết đến với vai trò là một hot blogger.
Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:
- Ngoài vai trò ca sĩ, cô còn là một diễn viên.
- Anh ta thông minh. Ngoài ra, anh ấy là một người tốt.
- Việt quất là một món ngon bổ sung cho những món sinh tố này.
- Thành viên mới sẽ là một sự bổ sung đáng hoan nghênh.
- Ngoài tài liệu của cô ấy, tôi cũng cần hộ chiếu của cô ấy.
Câu trả lời:
- Ngoài vai trò ca sĩ, cô còn là một diễn viên.
- Anh ta thông minh. Ngoài ra, anh ấy là một người tốt.
- Việt quất là một bổ sung ngon cho những món sinh tố này.
- Thành viên mới sẽ là một sự bổ sung đáng hoan nghênh.
- Ngoài tài liệu của cô ấy, tôi cũng cần hộ chiếu của cô ấy.
Như vậy bài viết trên đã giới thiệu đến các bạn đầy đủ cấu trúc và cách sử dụng with in-additional. Bạn có thể áp dụng cấu trúc này trong văn nói và văn viết để tạo sự linh hoạt và mạch lạc. Đừng quên luyện tập thường xuyên để ghi nhớ cấu trúc này và sử dụng nó một cách chính xác.
Bạn thấy bài viết Cấu trúc in addition to – Từ nối phổ biến trong tiếng Anh có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Cấu trúc in addition to – Từ nối phổ biến trong tiếng Anh bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Cấu trúc in addition to – Từ nối phổ biến trong tiếng Anh của website vietabinhdinh.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Cấu trúc in addition to – Từ nối phổ biến trong tiếng Anh
#Cấu #trúc #addition #Từ #nối #phổ #biến #trong #tiếng #Anh
Video Cấu trúc in addition to – Từ nối phổ biến trong tiếng Anh
Hình Ảnh Cấu trúc in addition to – Từ nối phổ biến trong tiếng Anh
#Cấu #trúc #addition #Từ #nối #phổ #biến #trong #tiếng #Anh
Tin tức Cấu trúc in addition to – Từ nối phổ biến trong tiếng Anh
#Cấu #trúc #addition #Từ #nối #phổ #biến #trong #tiếng #Anh
Review Cấu trúc in addition to – Từ nối phổ biến trong tiếng Anh
#Cấu #trúc #addition #Từ #nối #phổ #biến #trong #tiếng #Anh
Tham khảo Cấu trúc in addition to – Từ nối phổ biến trong tiếng Anh
#Cấu #trúc #addition #Từ #nối #phổ #biến #trong #tiếng #Anh
Mới nhất Cấu trúc in addition to – Từ nối phổ biến trong tiếng Anh
#Cấu #trúc #addition #Từ #nối #phổ #biến #trong #tiếng #Anh
Hướng dẫn Cấu trúc in addition to – Từ nối phổ biến trong tiếng Anh
#Cấu #trúc #addition #Từ #nối #phổ #biến #trong #tiếng #Anh