Động từ agree quen thuộc với nhiều người học tiếng Anh với nghĩa đồng ý. Nhiều người đã quen với cụm từ đồng ý trong tiếng Việt. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, cách dùng này đôi khi gây ra những lỗi sai khiến bạn bị mất điểm một cách đáng tiếc. Vậy đâu là cấu trúc đúng nhất để sử dụng Đồng ý? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Đồng ý là gì?
Agree là động từ trong tiếng Anh có nghĩa là đồng ý, chấp nhận. Đồng ý là một động từ có quy tắc, thường đứng sau chủ ngữ và có thể được sử dụng ở bất kỳ thì nào trong tiếng Anh.
Ví dụ:
tôi đồng ý với ý kiến của bạn
Chị tôi và tôi không thể đồng ý với các món ăn trong bữa tối
Cấu trúc đồng ý trong tiếng Anh là gì?
Có rất nhiều cách sử dụng cấu trúc agree trong tiếng Anh. Nếu đồng ý là động từ đứng sau đồng ý thì động từ này thường ở dạng to V. Nếu đồng ý đứng sau giới từ thì từ này thường xuất hiện với các giới từ như: to, with, on, about.
Những tính từ nào thường được theo sau bởi cấu trúc đồng ý?
Cấu trúc đồng ý và cách sử dụng phổ biến trong tiếng Anh
Đồng ý với ai đó hoặc cái gì đó
Sử dụng cấu trúc này khi bạn muốn thể hiện sự đồng ý của mình với ai đó hoặc điều gì đó. Trong trường hợp này, bạn sẽ sử dụng công thức sau:
Cấu trúc: agree + with + N/something
Ví dụ:
Cô ấy đồng ý với mẹ cô ấy về hầu hết mọi thứ. (Cô ấy đồng ý với mẹ về hầu hết mọi ý kiến.)
Tôi không đồng ý với việc săn bắn động vật. (Tôi không đồng ý với việc săn bắn động vật)
Tôi không đồng ý với chính sách này của chính phủ. (Tôi không đồng ý với chính sách này của chính phủ)
Bạn trông rất ổn – chiếc váy phải đồng ý với bạn
Sử dụng đồng ý để thể hiện sự đồng ý với một ý kiến
Cấu trúc đồng ý để đồng ý với một hành động nhất định
Khi bạn muốn thể hiện sự đồng tình với hành động của ai đó, hãy sử dụng cấu trúc sau: agree + with + V-ing something. Cấu trúc này cho thấy rằng bạn sẽ làm những gì ai đó yêu cầu
Ví dụ:
Anh ấy không đồng ý với việc hút thuốc nơi công cộng
Là người yêu môi trường, tôi không đồng tình với việc vứt rác ra đường
Cấu trúc đồng ý để làm gì?
Trong trường hợp bạn đồng ý với điều gì đó mà người khác muốn bạn làm, bạn có thể áp dụng cấu trúc sau:
đồng ý + làm + gì đó hoặc đồng ý + làm gì đó
Ví dụ:
Mọi thành viên đồng ý giải quyết các vấn đề trong các dự án cuối cùng. (Tất cả các thành viên đã đồng ý giải quyết vấn đề trong kế hoạch cuối cùng)
Cuối cùng tôi đã đồng ý tham gia một câu lạc bộ tiếng Anh
Thể hiện sự đồng ý của bạn với một ý kiến
Khi muốn bày tỏ sự đồng tình với một ý kiến hay quan điểm nào đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc với agree như sau: agree + on + something
Ví dụ:
Cuối cùng chúng tôi đã đồng ý đặt tên Red Sun cho nhà hàng của mình. (Cuối cùng chúng tôi đã thống nhất đặt tên nhà hàng là Mặt Trời Đỏ)
Chúng tôi đã đồng ý về ý tưởng của bạn về vấn đề này. (Chúng tôi chấp nhận ý kiến của bạn về vấn đề này)
Có rất nhiều cấu trúc với agree trong tiếng Anh khiến bạn dễ nhầm lẫn
Một số cấu trúc khác với agree
đồng ý + về + cái gì đó | Đồng ý với một ý kiến, quan điểm, kế hoạch nào đó
Ví dụ: Chúng tôi đồng ý về người giành giải thưởng |
đồng ý + cái gì đó | Đồng ý với điều gì, thường dùng để thể hiện sự đồng tình với một quyết định, chỉ thị của cơ quan có thẩm quyền.
Ví dụ: Chúng ta thống nhất chiến lược đối phó với đại dịch Covid |
đồng ý + điều đó + mệnh đề | Đồng ý rằng…
Ví dụ: Tôi đồng ý rằng nên đặt ghế sofa ở giữa phòng khách |
đồng ý + từ nghi vấn + mệnh đề | Đồng ý với ai/cái gì/ở đâu/… có hoặc không
Ví dụ: Khoa học dường như không thể đồng ý về ảnh hưởng của thuốc đối với sức khỏe. (Khoa học dường như không đồng ý về hiệu quả của thuốc đối với sức khỏe.) |
cái gì đó + đồng ý + với + ai đó | Một cái gì đó phù hợp cho một ai đó
Ví dụ: Bạn trông rất nổi bật. Chiếc váy trắng này đồng ý với bạn (Trông bạn thật nổi bật. Chiếc váy trắng này rất hợp với bạn) |
đồng ý một phần | Đồng ý một phần
Ví dụ: Tôi phần nào đồng tình với việc cấm xe máy trong lòng thành phố |
đồng ý ở một mức độ nào đó | Đồng ý một số phần
Ví dụ: Em đồng ý với ý kiến của cô giáo về bài thơ |
không thể đồng ý nhiều hơn | Hoàn toàn đồng ý (Không thể đồng ý hơn)
Ví dụ: Tôi không thể đồng ý hơn về luật bảo vệ động vật |
đồng ý khác nhau | Chấp nhận quan điểm của mỗi người. Chỉ sử dụng cấu trúc này khi hai người có ý kiến khác nhau nhưng không muốn tranh luận
Ví dụ: Cô ấy không đồng ý mặc đồng phục khi làm việc trong công ty. Nếu không, tôi đồng ý với ý tưởng đó. Vì vậy, chúng tôi đồng ý về sự khác biệt. (Cô ấy không đồng ý với việc mặc đồng phục khi làm việc tại công ty. Trong khi đó, tôi đồng ý với ý kiến này. Vì vậy, chúng tôi chấp nhận quan điểm của mỗi người.) |
Một số lưu ý khi sử dụng đồng ý
- Theo sau agree không bao giờ là tân ngữ trực tiếp mà phải có giới từ ngăn cách giữa động từ và tân ngữ.
- Không có cấu trúc “agree to something” trong tiếng Anh.
- Các cấu trúc với đồng ý có thể được sử dụng trong bất kỳ căng thẳng nào và cách chia động từ phụ thuộc vào chủ đề của câu
Cần lưu ý gì khi sử dụng đồng ý trong tiếng Anh?
Thực hành cấu trúc đồng ý
Bài 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
- Mẹ của cô ấy phải _____ trông con khi cô ấy vắng nhà.
- Ông _____ với phân tích của mình về tình hình.
- Cả hai chúng tôi đều _____ rằng lời của một số bài hát rất hấp dẫn
- Tom đã _____ sử dụng vũ lực.
- Các bên tham chiến đã _____ ngừng bắn vô điều kiện.
Trả lời: 1- đồng ý, 2 – đồng ý; 3 – đồng ý; 4 – đồng ý; 5 – đồng ý.
Bài tập 2: Điền giới từ còn thiếu vào chỗ trống
- Tôi nghĩ Jane nên đồng ý ______ tham gia bữa tiệc.
- Mẹ cô ấy thường đồng ý ______ bố cô ấy.
- Tôi không chắc là tôi đồng ý ______ lý tưởng của họ mà chúng ta đang thảo luận để giải quyết vấn đề
- Cô ấy đồng ý ______ hầu hết mọi thứ.
- Anh ấy nghĩ đối tác của họ sẽ đồng ý ______ những thay đổi của họ trong hợp đồng.
- Các giám đốc đã đồng ý ______ một ngày cho tiệc cưới
- Cô ấy không đồng ý thêm ______ ám ảnh động vật hoang dã.
- Họ không thể đồng ý ______ những món ăn để nấu trong quán ăn
Trả lời: 1. to; 2. với; 3. với; 4. trên; 5. lớn; 6. trên; 7. với; 8. trên
Như vậy bài viết trên đã giúp bạn tổng hợp những cấu trúc agree quen thuộc nhất trong tiếng Anh. Hãy note lại những công thức này và thường xuyên luyện đặt câu với chúng để nhớ lâu nhất có thể.
Bạn thấy bài viết Cấu trúc, cách dùng Agree trong tiếng Anh chính xác nhất có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Cấu trúc, cách dùng Agree trong tiếng Anh chính xác nhất bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Cấu trúc, cách dùng Agree trong tiếng Anh chính xác nhất của website vietabinhdinh.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Cấu trúc, cách dùng Agree trong tiếng Anh chính xác nhất
#Cấu #trúc #cách #dùng #Agree #trong #tiếng #Anh #chính #xác #nhất
Video Cấu trúc, cách dùng Agree trong tiếng Anh chính xác nhất
Hình Ảnh Cấu trúc, cách dùng Agree trong tiếng Anh chính xác nhất
#Cấu #trúc #cách #dùng #Agree #trong #tiếng #Anh #chính #xác #nhất
Tin tức Cấu trúc, cách dùng Agree trong tiếng Anh chính xác nhất
#Cấu #trúc #cách #dùng #Agree #trong #tiếng #Anh #chính #xác #nhất
Review Cấu trúc, cách dùng Agree trong tiếng Anh chính xác nhất
#Cấu #trúc #cách #dùng #Agree #trong #tiếng #Anh #chính #xác #nhất
Tham khảo Cấu trúc, cách dùng Agree trong tiếng Anh chính xác nhất
#Cấu #trúc #cách #dùng #Agree #trong #tiếng #Anh #chính #xác #nhất
Mới nhất Cấu trúc, cách dùng Agree trong tiếng Anh chính xác nhất
#Cấu #trúc #cách #dùng #Agree #trong #tiếng #Anh #chính #xác #nhất
Hướng dẫn Cấu trúc, cách dùng Agree trong tiếng Anh chính xác nhất
#Cấu #trúc #cách #dùng #Agree #trong #tiếng #Anh #chính #xác #nhất