Cấu trúc Before: cách dùng, lưu ý, bài tập

Bạn đang xem: Cấu trúc Before: cách dùng, lưu ý, bài tập tại vietabinhdinh.edu.vn

Trước cấu trúc: cách sử dụng, ghi chú, bài tập

Trong tiếng Anh, cấu trúc before là một trong những cấu trúc đơn giản và được sử dụng phổ biến nhất. Trong bài viết này, Trung Tâm Đào Tạo Việt Á sẽ tổng hợp những kiến ​​thức cơ bản về cấu trúc before để các bạn dễ dàng hiểu được cấu trúc này.

Trước . cấu trúc

Cấu trúc before được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Đồng thời, cấu trúc này cũng thường được các giáo viên lựa chọn trong các bài kiểm tra trình độ cho học sinh của mình.

cau-truc-trướcTrước . cấu trúc

Trước là gì?

“Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến trường.

Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến trường.”

“Chạy ngay đi! Trước khi mọi thứ trở nên rất tồi tệ.

Chạy ngay đi! Trước khi mọi thứ trở nên tồi tệ hơn rất nhiều.” Bạn có cảm thấy quen thuộc khi nghe câu này không? Trong tiếng Anh, Before có nghĩa là “trước”, “trước”.

Before được dùng trong câu với các vai trò khác nhau như giới từ, trạng từ hay từ nối.

Ví dụ:

  • I know the news it before he speak.Tôi biết thông tin trước khi anh ta nói.
  • Cô ấy rời đi trước khi anh ấy đến đây. Cô ấy đã rời đi trước khi anh ấy đến đây.
  • Anh ấy làm bài tập về nhà trước khi đến lớp. Anh ấy làm bài tập về nhà trước khi đến lớp.

Before được dùng để diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác.

Ví dụ:

  • Cô ấy rửa tay trước khi nấu ăn. Cô ấy rửa tay trước khi nấu thức ăn.
  • Anh ấy dọn dẹp phòng ngủ của mình trước khi rời khỏi nhà. Anh ấy dọn dẹp phòng ngủ của mình trước khi rời khỏi nhà.

Vị trí của mệnh đề Trước trong câu

Trong một câu tiếng Anh, mệnh đề trước có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề kia. Khi mệnh đề trước đứng trước thì nó được ngăn cách với mệnh đề sau bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

  • Trước khi gặp anh, cô là một cô gái nhút nhát rất vui vẻ. Trước khi gặp anh, cô là một cô gái rất vui vẻ và nhút nhát.
  • Trước khi quyết định một vấn đề nào đó, anh ấy sẽ cân nhắc rất kỹ.. Trước khi cân nhắc một vấn đề, anh ấy thường sẽ cân nhắc rất kỹ.
  • Cô ấy khóa cửa cẩn thận trước khi cô ấy đi làm. Cô ấy khóa cửa cẩn thận trước khi đi làm.

bạn có thể quan tâm

cấu trúc tại sao chúng ta không

cấu trúc nó là cần thiết

cấu trúc cần

sử dụng khác nhau

cấu trúc đánh giá cao

cấu trúc lời hứa

mâu thuẫn

Đảm nhận

diễn tả . cấu trúc

Ý anh là gì

đến với

Bạn đang làm gì

Làm thế nào để sử dụng bạn được chào đón

liệu . cấu trúc

như vậy và như vậy mà . cấu trúc

cấu trúc thà

cung cấp . cấu trúc

bạn có nhớ cấu trúc không

cấu trúc vì vì

cấu trúc xin lỗi

cấu trúc được đi đến

cấu trúc gợi ý

cấu trúc một trong hai hoặc không cũng không

cấu tạo

cấu trúc đây là lần đầu tiên

cơ cấu ngay khi

cấu trúc bạn muốn

cấu trúc tránh

cấu trúc dài bao nhiêu

cấu trúc không sớm

giống như và như cấu trúc

Cách sử dụng cấu trúc Before trong tiếng Anh

cach-cau-truc-trướcCách sử dụng Trước. cấu trúc

Tùy vào ngữ cảnh mà người ta sẽ cân nhắc cách sử dụng cấu trúc before sao cho phù hợp. Chung. Có ba cấu trúc before được sử dụng phổ biến. Hãy cùng Trung Tâm Đào Tạo Việt Á tìm hiểu chi tiết trong phần tiếp theo dưới đây.

Trước đây trong quá khứ

Ở thì quá khứ đơn, cấu trúc của before có dạng như sau;

Before + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành

quá khứ hoàn thành + before + quá khứ đơn

Cấu trúc before in the past được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Nếu before before là một mệnh đề ở quá khứ hoàn thành, mệnh đề theo sau before sẽ ở quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • Trước khi thành công, cô ấy đã phải làm việc rất chăm chỉ. Trước khi thành công, cô ấy đã phải làm việc rất chăm chỉ.
  • Trước khi đến đây tôi đã gặp cô ấy. Trước khi đến đây tôi đã gặp cô ấy.
  • Trước khi anh ấy tan học, anh ấy đã rất mệt mỏi. Trước khi anh ấy kết thúc ngày học, anh ấy rất mệt mỏi.

trước đây trong hiện tại

Ở thì hiện tại, cấu trúc của before có dạng như sau:

Trước + hiện tại đơn, hiện tại đơn

hiện tại đơn + trước + hiện tại đơn

Cấu trúc này thường sẽ được dùng để nói về một thói quen của ai đó trước khi làm một việc gì đó.

Nếu một mệnh đề trước before được chia ở thì hiện tại đơn, thì mệnh đề before cũng ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

  • Trước khi tôi đi ngủ trong phòng, mẹ tôi thường kể chuyện cho tôi nghe. Trước khi tôi đi ngủ trong phòng, mẹ tôi sẽ kể chuyện cho tôi nghe.
  • Trước khi tôi đến trường MB, tôi thường ăn sáng ở nhà. Trước khi tôi đến trường MB, tôi thường ăn sáng ở nhà.
  • Trước khi bắt đầu một bài thuyết trình, tôi thường luyện tập rất kỹ. Trước khi bắt đầu một bài thuyết trình, tôi thường luyện tập rất cẩn thận.

Trước trong tương lai

Cấu trúc của before ở thì tương lai có dạng:

Trước + hiện tại đơn, tương lai đơn

tương lai đơn + trước + hiện tại đơn

Cấu trúc before trong trường hợp này được dùng để nói về một hành động, sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động sự kiện nào đó.

Nếu có một mệnh đề trước before ở thì tương lai đơn thì mệnh đề sau before ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

  • Trước khi Lan Hoa đi, anh sẽ tỏ tình với cô. Trước khi Lan Hoa đi, anh sẽ tỏ tình với cô.
  • An Nam sẽ về nhà trước khi mẹ anh ấy ăn xong bữa tối.An Nam sẽ về nhà trước khi mẹ anh ấy ăn xong bữa tối.
  • Họ sẽ nộp bài trước khi chúng tôi về nhà.Chúng tôi sẽ nộp bài trước khi chúng tôi về nhà.

Phân biệt trước sau

phan-biet-trước-va-sauPhân biệt trước sau

Khi nhắc đến cấu trúc before, người ta thường nghĩ ngay đến cấu trúc after để so sánh. After có nghĩa trái ngược với before. Nếu before có nghĩa là “trước” thì after có nghĩa là “sau”. Dưới đây là các dạng cấu trúc của after trong tiếng Anh.

Cấu trúc sau dạng 1:

Sau + quá khứ đơn + hiện tại đơn

Cấu trúc này thường được sử dụng để diễn tả một sự kiện hoặc hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kết quả ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Sau khi ngôi nhà hoàn thành, chúng tôi có một cuộc sống thoải mái hơn. Sau khi ngôi nhà của tôi hoàn thành, chúng tôi có một cuộc sống thoải mái hơn.
  • Sau khi uống cà phê, tôi cảm thấy tỉnh táo hơn. Sau khi uống cà phê, tôi cảm thấy tỉnh táo hơn rất nhiều.

Cấu trúc sau dạng 2:

Sau + hiện tại hoàn thành/hiện tại đơn + tương lai đơn

Cấu trúc này thường được dùng để diễn tả một hành động được thực hiện sau một hành động khác.

Ví dụ:

  • Sau khi tôi nấu cơm, tôi sẽ xem TV. Sau khi tôi nấu cơm, tôi sẽ xem TV.
  • Sau bữa tối tôi sẽ đi xem phim. Sau bữa tối tôi sẽ đi xem phim.

Cấu trúc sau 3

Sau quá khứ đơn + quá khứ đơn

Trong cấu trúc after này, hành động đã xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Sau khi bộ phim cuối cùng được đánh giá cao, nó được giới chuyên môn đánh giá cao. Sau khi bộ phim cuối cùng được phát hành, nó đã được giới chuyên môn đánh giá cao.
  • Sau khi anh đi, cô đã khóc rất nhiều. Sau khi anh đi, cô đã khóc rất nhiều.

Lưu ý khi sử dụng before . cấu trúc

Dưới đây là một số lưu ý nhỏ nhưng vô cùng quan trọng giúp bạn sử dụng cấu trúc before chính xác hơn.

  • Before đóng vai trò là liên từ trong một mệnh đề, nó cũng có thể được dùng trong cấu trúc đảo ngữ. Ví dụ: Trước khi hoàn thành việc học, cô ấy gặp rất nhiều vấn đề về tài chính. Trước khi hoàn thành việc học, cô ấy đã gặp rất nhiều vấn đề về tài chính. giáo dục của mình, cô đã có rất nhiều vấn đề tài chính.
  • Nếu một mệnh đề trước xuất hiện ở đầu câu, nó sẽ được ngăn cách với phần còn lại bằng dấu phẩy.
  • Khi cả hai chủ ngữ đều giống nhau, mệnh đề sau có thể lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng V-ing.
  • Khi sử dụng cấu trúc before, hãy chú ý đến việc sử dụng các thì. Các hành động xảy ra trước đó được hoãn lại (mệnh đề trước before sẽ lùi lại một thì so với mệnh đề sau before).

Cách viết lại câu với before, after

Before và After chắc chắn là một cặp đôi quen thuộc với mọi người học tiếng Anh. Viết lại câu có Before, After là dạng bài tập quen thuộc trong các bài kiểm tra, bài thi.

  • Before => After: Sẽ lược bỏ “before” và thêm “after” vào trước mệnh đề còn lại;
  • After => Before: Sẽ lược bỏ “after” và thêm “before” trước mệnh đề còn lại.

Ví dụ:

  • Mike Mark đọc sách trước khi đi ngủ. (Mike Mark thường đọc sách trước khi đi ngủ.)

=> Tôi đi ngủ sau khi đọc sách. (Tôi thường sẽ đi ngủ sau khi đọc xong.)

  • Tôi thường đi chơi sau khi xong việc. (Tôi thường đi chơi sau khi làm xong việc.)

=> Trước đây tôi thường đi chơi, tôi đã hoàn thành. (Trước khi tôi thường ra ngoài, tôi đã hoàn thành tất cả công việc.)

bài tập cấu trúc trước

Dưới đây là một số bài tập nhỏ giúp bạn luyện tập cấu trúc của before trong tiếng Anh.

Bài tập 1: Điền dạng đúng của từ để hoàn thành các câu sau.

(Điền dạng đúng của từ để hoàn thành các câu sau.)

  1. Lan Linh đến gặp tôi trước khi cô ấy (lên) máy bay trở về nhà.
  2. SHe (di chuyển) _____house trước khi chúng tôi tìm thấy anh ta.
  3. Hoa Mai (đến) _____ trước tôi.
  4. Nam Anh nên rửa tay trước khi (ăn) _____.
  5. Học sinh cần (học) _____ bài học cũ trước khi đến lớp.
  6. Cất quần áo của bạn (đi) _______ trước khi trời mưa.
  7. Anh ấy (hoàn thành) _____ chiếc bánh cupcake trước khi cô ấy quay lại.
  8. Ngôi nhà sẽ được dọn dẹp trước khi bạn (di chuyển) _____ vào.
  9. Trước khi (chọn) _____ một trường đại học, bạn cần xác định sở thích và niềm đam mê của mình.
  10. Hãy thay đổi những thói quen tiêu cực của bạn trước khi cuộc sống của bạn (bị hủy hoại) _____.

Câu trả lời:

  1. nội trú
  2. Đã chuyển
  3. Đã đến / sẽ đến / sẽ đến
  4. Ăn
  5. Nghiên cứu
  6. Hoàn thành
  7. Di chuyển
  8. Lựa chọn
  9. bị hủy hoại

Bài tập 2: Viết lại câu với Before và After:

  1. Mike Mark chơi bóng đá sau khi anh ấy đi học về.

=> Trước……………………………………………………….

  1. Trước khi rời khỏi nhà, cô ấy đã mang theo một chiếc ô.

=> Sau……………………..

  1. Sau khi Lisa Liss tốt nghiệp đại học, cô ấy đã tìm được một công việc mới tốt.

=> Trước……………………………………………………….

  1. Tôi rời đi sau khi tiệc bể bơi kết thúc.

=> Trước……………………………………………………….

  1. Bố tôi luôn ăn sáng trước khi đi làm.

=> Sau……………………..

Câu trả lời:

  1. Trước khi Mike Mark chơi bóng đá, anh ấy đã đi học về.
  2. Sau khi cô ấy mang theo một chiếc ô, cô ấy rời khỏi nhà.
  3. Trước khi Lisa Lizz tìm được một công việc tốt, Lisa đã tốt nghiệp đại học.
  4. Trước khi tôi rời đi, bữa tiệc bể bơi đã kết thúc.
  5. Sau khi cha tôi luôn ăn sáng, ông đi làm.

Trên đây là những chia sẻ mà chuyên mục bí quyết học tiếng Anh đã mang đến với đầy đủ kiến ​​thức về cấu trúc before trong tiếng Anh. Hi vọng với những kiến ​​thức được chia sẻ này, các bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc chinh phục cấu trúc before nói riêng và ngữ pháp tiếng Anh nói chung.

Bạn thấy bài viết Cấu trúc Before: cách dùng, lưu ý, bài tập có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Cấu trúc Before: cách dùng, lưu ý, bài tập bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Cấu trúc Before: cách dùng, lưu ý, bài tập của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Cấu trúc Before: cách dùng, lưu ý, bài tập
Xem thêm bài viết hay:  Dàn ý nghị luận xã hội Hãy khát vọng chứ đừng tham vọng (hay nhất)

Viết một bình luận