Câu điều kiện loại 1, 2, 3, 4 trong tiếng Anh

Bạn đang xem: Câu điều kiện loại 1, 2, 3, 4 trong tiếng Anh
tại vietabinhdinh.edu.vn

Xin chào tất cả mọi người! Mình đã quay trở lại và hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về câu lệnh điều kiện nhé!

*một số lưu ý:

– Câu điều kiện gồm 2 mệnh đề, mệnh đề đi kèm với if được gọi là mệnh đề if (if clause). Các mệnh đề còn lại gọi là mệnh đề chính. – Nếu mệnh đề if đứng trước thì bắt buộc phải có dấu phẩy ( , ) ở cuối mệnh đề if để ngăn cách mệnh đề if với mệnh đề chính. Nếu mệnh đề chính được viết trước thì không cần dấu phẩy (,).

1. Câu điều kiện loại 1.

Câu điều kiện loại I được dùng để diễn tả những tình huống không có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

– Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

If + S + V ( s/es) , S + will/shall/can/may + V (nguyên mẫu)

– Cờ để xác định loại điều kiện 1

Các thì của câu điều kiện loại 1 là: Nếu hiện tại đơn, tương lai đơn

Ví dụ Câu điều kiện Loại 1: – Nếu trời mưa, tôi sẽ không đi học. (Nếu trời mưa, tôi không đi học.) – If I see him, I will give him a book. (Nếu tôi gặp anh ấy, tôi sẽ đưa cuốn sách cho anh ấy.) Chú ý:- Now simple có thể dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 (có thể gọi là câu điều kiện loại 0). Sự thật là rõ ràng cho tất cả.

Ví dụ 0 câu điều kiện:

bài viết liên quan

  • Chùm ảnh Bánh Chưng nhìn trực diện truyền thống Việt 24/12/2023
  • Tranh tô màu con cá cho bé Tranh tô màu cho bé con cá đẹp, đa dạng và phong phú nhất 27 Tháng Sáu 2020
  • Hỗ trợ Unikey với quản trị viên trong Windows 10 Hướng dẫn chạy Unikey bằng quyền quản trị (mặc định) trên Windows 10 10 Tháng Bảy 2019
  • hình ảnh duy nhất Hình ảnh độc thân đẹp tâm trạng người cô đơn 12/11/2020

– Nếu bạn đun nước đến 100 độ C, nó sẽ sôi. (Nếu bạn đun nước đến 100 C, nó sẽ sôi.) – Mệnh đề mệnh lệnh có thể dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, ví dụ: If you see Nam, give him this book. (Nếu bạn thấy Nam, hãy đưa cho anh ấy cuốn sách.)

2. Câu điều kiện loại 2.

Câu điều kiện loại 2 được dùng để diễn đạt những tình huống không có thật hoặc không thể xảy ra ngay bây giờ.

– Cấu trúc câu điều kiện loại 2:

If + S + V (thì quá khứ), S + could/might/nên/would + V (nguyên thể)

– Cờ định danh có điều kiện loại 2

Thì của câu điều kiện loại 2 là: if + thì quá khứ đơn, và thì tương lai là thì quá khứ

Ví dụ câu điều kiện loại 2:

– Nếu tôi biết câu trả lời, tôi đã nói với bạn. (Nếu tôi biết câu trả lời, tôi sẽ nói cho bạn biết.) – If I know her phone, I can call her. (Nếu tôi biết số điện thoại của cô ấy, tôi sẽ gọi cho cô ấy)

3. Câu điều kiện loại 3.

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả tình huống không có thật trong quá khứ

Cấu trúc điều kiện loại 3

If + S + had + P2 (V3), S + should/ would/ could/ might + have + P2 (V3).

– Cờ nhận biết điều kiện loại 3:

Nếu nó là hoàn hảo, bây giờ nó là hoàn hảo

Ví dụ câu điều kiện loại 3

Ví dụ 1: Có bản đồ thì chúng ta không thể bị lạc. (Nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ không bị lạc.) Ví dụ 2: Nếu anh ấy không trễ mỗi ngày, anh ấy sẽ mất việc. (Anh ấy đã không bị mất việc nếu anh ấy không đi trễ mỗi ngày.)

4. Câu điều kiện hỗn hợp (câu điều kiện loại 4)

Câu điều kiện loại 4 dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn liên quan đến hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 4:

If + S + had + P2 (V3), S + could/would/might/nên + V (nguyên mẫu).

– Dấu hiệu nhận biết loại 4 – Hỗn hợp

Cấu trúc của mệnh đề if tương tự như cấu trúc của mệnh đề if trong điều kiện loại 3 và cấu trúc của mệnh đề chính tương tự như cấu trúc của điều kiện loại 2.

Ví dụ câu điều kiện loại 4

Ví dụ 1: Nếu tôi không ăn 4 chiếc bánh mì brioche, tôi sẽ không cảm thấy buồn nôn. (Tôi sẽ không cảm thấy tồi tệ như vậy nếu tôi đã không ăn bốn cái bánh su kem.)

Ví dụ 2: Nếu tôi dậy sớm thì bây giờ tôi phải ăn sáng. (Nếu tôi dạy sớm hơn thì bây giờ tôi đã ăn sáng rồi.)

xem thêm:

  • Tên của bạn là gì
  • Bạn đang làm gì?
  • Thế nào là một kẻ xấu?
  • Tính diện tích tam giác
  • Chứng minh câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

5. Luyện tập câu điều kiện loại 1, 2, 3, 4

Ví dụ 1: Chọn đáp án có lỗi cần sửa

1. Nếu chúng tôi (A) có thời gian (B) vào cuối tuần, chúng tôi (C) sẽ đến (D) để gặp bạn.

2. (A) Nếu chúng tôi (B) biết (C) rằng bạn đang ở trong bệnh viện, chúng tôi (D) sẽ đến thăm bạn.

3. Nếu tôi (A) biết (B) địa chỉ của anh ấy, tôi (C) sẽ (D) nói cho bạn biết.

4. Nếu tôi (A) là bạn, tôi (B) sẽ (C) làm theo (D) lời khuyên của anh ấy.

5. Nếu anh ấy (C) học hành chăm chỉ (D), anh ấy có thể (A) vượt qua (B) kỳ thi.

Ví dụ 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau

6. Nếu có thời gian rảnh, tôi sẽ cùng bạn đi mua sắm.

A. đã làm B. sẽ làm C. sẽ làm D. sẽ làm

7. Nếu bạn _________ tiếng Anh tốt, bạn sẽ có thể giao tiếp với người nước ngoài.

A. nói chuyện B. nói chuyện C. nói chuyện D. nói chuyện

8. Nếu anh ấy biết số điện thoại của cô ấy, anh ấy sẽ ________ cô ấy.

A. rung B. sẽ rung

C. sẽ đổ chuông D. sẽ đổ chuông

9. Cô ấy đi học muộn trừ khi cô ấy __________.

A. Nhanh lên B. Nhanh lên C. Nhanh lên D. Nhanh lên

10. Nếu tôi ________ anh ấy, tôi sẽ tặng anh ấy món quà này.

A. biết B. biết C. biết D. biết

11. Nếu em bận làm bài, em sẽ đến thăm anh.

A. không B. không C. không D. không

12. Nếu bạn bắt xe buýt, bạn sẽ bị trễ giờ làm.

A. sẽ không B. sẽ có

C. sẽ không D. sẽ

13. Bạn có cảm thấy bị xúc phạm không nếu tôi __________ cuốn từ điển bỏ túi của bạn?

A. Trộm cắp B. Trộm cắp

C. ăn cắp D. ăn cắp

14. Nếu tôi nói với cô ấy __________, cô ấy sẽ thành công.

A. Cô ấy đã làm B. Cô ấy đã làm

C. cô ấy D. cô ấy làm

15. Nếu bức tường không cao như vậy, tôi sẽ _______ ném quả bóng của mình xuống.

A. trèo B. có thể leo

C. leo D. leo

16. Nếu anh ta _______ sự thật, cảnh sát sẽ không bắt giữ anh ta.

A. nói với B. nói với C. có D. sẽ nói

17. Nếu bạn nhấn nút đó, chuyện gì sẽ xảy ra?

A. sẽ xảy ra B. sẽ xảy ra

C. sẽ xảy ra D. sẽ xảy ra

18. Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?

A. mở B. mở C. mở D. sẽ mở

19. Nếu họ mời tôi đến dự đám cưới của họ, tôi sẽ không từ chối.

A. mời B. mời

C. mời D sẽ mời

20. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ _________ công việc này.

A. Chấp nhận B. Sẽ chấp nhận

C. sẽ chấp nhận D. sẽ chấp nhận

21. Nếu mẹ đánh thức tôi dậy, tôi sẽ đi xe buýt.

A. Không chọn B. Không chọn

C. không chọn D. không chọn

22. Nếu John chơi cho đội bóng đá của chúng tôi, chúng tôi sẽ thắng trận đấu.

A. sẽ thắng B. sẽ thắng

C. thắng D. sẽ thắng

23. Nếu thời tiết đẹp, tôi _______ đi dạo.

A. đi B. đi

C. sẽ đi D. sẽ đi

24. Nếu bạn đã cố gắng hết sức, bạn sẽ hoàn thành bài kiểm tra cuối kỳ.

A. sẽ không thất bại B. sẽ không thất bại

C. sẽ không thất bại D. sẽ không thất bại

25. Nếu cô ấy có tiền, cô ấy sẽ ___ ngôi nhà đó.

A. Sẽ mua B. Sẽ mua

C. Sẽ mua D. Đã mua

26. Nếu tôi có một bản đồ, tôi sẽ ________.

A. Sẽ bị lạc B. Sẽ không bị lạc

C. sẽ không bị lạc D. sẽ không bị lạc

27. Tôi sẽ không đọc nhật ký của bạn nếu bạn ___ nó quá rõ ràng

vị trí.

A. không ẩn B. không ẩn C. không ẩn D. không ẩn

28. Vấn đề sẽ được giải quyết nếu chính phủ ___ một số biện pháp Nếu chính phủ ___ một số biện pháp, vấn đề sẽ được giải quyết.

A. lấy B. lấy C. mất D. mất

29. Tôi sẽ giúp bạn nếu bạn ___bí mật của tôi Nếu bạn ___bí mật của tôi, tôi sẽ giúp bạn.

A. giữ B. sẽ giữ C. giữ D. sẽ giữ

30. ________, vụ tai nạn sẽ không xảy ra ngày hôm qua.

A. Nếu Nam lái xe cẩn thận hơn

B. Sẽ tốt hơn nếu Nam lái xe cẩn thận hơn

C. Bảo Nam lái xe cẩn thận hơn

D. Trừ khi Nam lái xe cẩn thận hơn

31. Nếu tôi trúng số độc đắc, tôi sẽ nghỉ việc.

A. thắng B. thắng C. thắng D. thắng

32. Tôi sẽ giúp bạn nếu _____________________.

A. Bạn nói với tôi sự thật B. Bạn nói với tôi sự thật

C. Bạn sẽ nói cho tôi biết sự thật D. Bạn sẽ nói cho tôi biết sự thật

Ví dụ 3: Chia dạng đúng trong ngoặc đơn

Nếu tôi có một cái thang dài _______, tôi sẽ tự sửa mái nhà. Trừ khi họ tắt đài đó đi, tôi (đi) __________________ phát điên. Nếu bạn bị sa thải, bạn sẽ (cái gì) __________________? Nếu chúng ta (chạy) __________________ hết xăng ở đây, chúng ta còn một chặng đường dài phía trước. Nếu bạn lắc chai Port đó, nó (không) _______________________ có thể uống được. Nếu bạn nói to, các bạn cùng lớp (hiểu) ____________ bạn. Tôi có thể bị lạc trừ khi anh ấy (đến) và tôi ________________. Nếu bạn lái xe chậm, bạn (sẽ không) __________________________________ Nếu bạn (đeo) râu giả, sẽ không ai nhận ra bạn. Nếu cô ấy (bỏ đi) ________________ con cá ở đây, con mèo sẽ ăn nó.

Trên đây tôi và các bạn đã tìm hiểu về câu điều kiện. Bạn cần biết các loại câu điều kiện, hiểu công thức, cách dùng ngữ cảnh,.. của câu điều kiện. Cám ơn! Mẹo nhanh Chúc may mắn!

Bạn thấy bài viết Câu điều kiện loại 1, 2, 3, 4 trong tiếng Anh
có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Câu điều kiện loại 1, 2, 3, 4 trong tiếng Anh
bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Câu điều kiện loại 1, 2, 3, 4 trong tiếng Anh
của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Hình Ảnh Đẹp

Xem thêm chi tiết về Câu điều kiện loại 1, 2, 3, 4 trong tiếng Anh
Xem thêm bài viết hay:  Cách chuyển file Excel sang ảnh

Viết một bình luận