Canxi (Ca), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng

Bạn đang xem: Canxi (Ca), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng tại vietabinhdinh.edu.vn

Mọi người đều biết về canxi, nhưng bạn có thực sự biết canxi là gì? Canxi ra đời khi nào? Tính chất lí hóa và ứng dụng, cách điều chế canxi? Nếu muốn giải đáp chi tiết hơn thắc mắc của nhiều người, hãy cùng Trung Tâm Đào Tạo Việt Á (ngonaz.com) đi vào bài viết chi tiết dưới đây nhé!

Canxi (Ca) là gì?

Ca là ký hiệu hóa học của canxi trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Canxi cũng là một kim loại kiềm thổ cần thiết cho con người và sinh vật. Canxi là một kim loại kiềm thổ, có màu trắng bạc, tính đàn hồi và khá cứng. Được phủ một lớp màng hydroxit trong môi trường ẩm ướt.

Canxi có sáu đồng vị ổn định, hai trong số đó được tìm thấy trong tự nhiên: đồng vị Ca40 và đồng vị phóng xạ Ca41, có chu kỳ bán rã 103.000 năm. 97% nguyên tố này tồn tại dưới dạng Ca40.

Lịch sử của Canxi nguyên tố (Ca)

Canxi (vôi) ở dạng vật liệu xây dựng đã được sử dụng từ thời tiền sử từ năm 7000 đến 14000 trước Công nguyên. Những lò nung vôi sớm nhất có từ năm 2500 trước Công nguyên và được tìm thấy ở Khafajah Mesopotamia. Canxi (từ tiếng Latin calx, của calcis, có nghĩa là “vôi”) đã được biết đến từ thế kỷ thứ nhất sau Công nguyên, khi người La Mã cổ đại điều chế vôi ở dạng canxi oxit. Nó đã được ghi lại vào năm 975 rằng canxi sulfat rất hữu ích cho việc hình thành xương. Nó không được phân lập cho đến năm 1808 ở Anh khi Sir Humphrey Davy điện phân hỗn hợp vôi và oxit thủy ngân.

Canxi trong bảng tuần hoàn

Số hiệu nguyên tử (Z) 20
Khối lượng nguyên tử tiêu chuẩn (±) (Ar) 40.078(4)
phân loại kim loại đất hiếm
nhóm, phân lớp 2 giây
xe đạp chu kỳ thứ 4
cấu hình điện tử [Ar] 4s2

mỗi lớp

2, 8, 8, 2

Tính chất vật lý của canxi (Ca)

Canxi là một kim loại kiềm thổ, có màu trắng bạc, tính đàn hồi và khá cứng. Áp dụng một màng mỏng oxyhydroxide trong không khí ẩm. Tỷ trọng canxi là 1,54 g/cm3; điểm nóng chảy là 8420 ° C và điểm sôi là 14950 ° C. Thông tin chi tiết có sẵn trong bảng dưới đây:

màu sắc kim loại màu xám bạc
trạng thái của vật chất chất rắn
Nhiệt độ nóng chảy 1115K (842°C, 1548°F)
độ nóng chảy 1757K (1484°C, 2703°F)
Tỉ trọng 1,55 gam·cm−3 (ở 0 °C, 101,325 kPa)
mật độ chất lỏng Điểm nóng chảy: 1,378 g·cm-3
sức nóng của phản ứng tổng hợp 8,54 kJ·Nốt ruồi −1
nhiệt bay hơi 154,7 kJ·Nốt ruồi −1
Nhiệt dung 25,929 jun·Nốt ruồi −1·K-1

Tính chất hóa học của Canxi (Ca)

– Ca là chất khử mạnh, mạnh hơn Na và Mg. Trong hợp chất chúng thường tồn tại dưới dạng ion M2+.

M → M2+ + 2e

Tác dụng với phi kim loại

2 Ca + O2 → 2 CaO + Q

– Trong không khí, Ca cũng phản ứng mạnh với oxi, nhuộm ngọn lửa đèn khí có màu nâu đỏ khi đun nóng Ca cháy trong oxi.

Ca + H2 → CaH2.

phản ứng với axit

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

Dùng dung dịch HNO3:

Ca + 4HNO3 đặc → Ca(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

hiệu ứng nước

Ở nhiệt độ phòng, Ca bị khử nước mạnh.

Ca + 2H2O → CaOH)2 + H2

điều hòa canxi

Điện phân nóng chảy muối canxi clorua theo công thức: CaCl2 → Ca + Cl2

ứng dụng canxi

Canxi có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, bao gồm xây dựng, sản xuất sữa chua, nước uống có gas, thuốc và nhiều loại thực phẩm khác.

1. Canxi là một trong những thành phần quan trọng của chế độ ăn dinh dưỡng. Chỉ cần một sự thiếu hụt nhỏ cũng có thể ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của xương và răng. Canxi dư thừa cũng có thể dẫn đến sỏi thận. Vitamin D cũng cần thiết cho sự hấp thụ canxi. Các sản phẩm từ sữa chứa nhiều canxi.

2. Các ứng dụng khác

  • Chất khử trong điều chế các kim loại khác như uranium, zirconi hoặc thori.
  • Chất chống oxy hóa, chống sunfua hoặc chống cacbonat hóa cho các hợp kim màu hoặc kim loại màu.
  • Các chất hình thành từ hợp kim nhôm, berili, đồng, chì hoặc magiê.
  • Nó được sử dụng để sản xuất xi măng hoặc vữa được sử dụng rộng rãi trong xây dựng.

Kết thúc

NONAZ (ngonaz.com) cung cấp những thông tin hữu ích về nguyên tố Canxi (Ca), cấu hình electron, tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng, hi vọng sẽ giúp bạn khơi dậy niềm đam mê với môn hóa học. Các em sẽ hiểu thêm về nguyên tố canxi và tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng hay phương pháp điều chế canxi trong cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về 118 nguyên tố hóa học, các bạn hãy ghé thăm chuyên mục hóa học của NONAZ mỗi ngày nhé!

Bạn thấy bài viết Canxi (Ca), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Canxi (Ca), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Canxi (Ca), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng của website vietabinhdinh.edu.vn

Xem thêm chi tiết về Canxi (Ca), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng
Xem thêm bài viết hay:  Top 15+ quán bánh tráng nướng ngon nhất Sài Gòn

Viết một bình luận