Bỏ túi cách chia các động từ trong tiếng anh đầy đủ và chi tiết nhất!

Bạn đang xem: Bỏ túi cách chia các động từ trong tiếng anh đầy đủ và chi tiết nhất! tại vietabinhdinh.edu.vn

Đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh, có lẽ điểm ngữ pháp cản trở nhất chính là cách chia động từ. Động từ trong tiếng Anh có rất nhiều dạng nên có thể sẽ khiến bạn gặp khó khăn khi sử dụng chúng. Nếu là từ đơn thì vô cùng đơn giản, nhưng khi gặp từ hai động từ trở lên thì sẽ trở nên phức tạp và dễ mắc lỗi khi sử dụng.

chia-dong-tu-tieng-engliên hợp trong tiếng anh

Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn củng cố kiến ​​thức về liên từ một cách dễ dàng và chi tiết nhất, chúng ta cùng bắt đầu nhé!

động từ trong tiếng anh là gì ý tưởng

Trong tiếng Anh, động từ được dùng để diễn tả hành động, trạng thái của chủ ngữ đứng trong câu. Động từ là thành phần vô cùng quan trọng giúp cho ý nghĩa của câu đó có hồn hơn.

Về cơ bản sẽ theo cấu trúc:

S (chủ ngữ) + V (động từ)

S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ)

Ví dụ:

  • Cô ấy đang nghe nhạc. (Cô ấy đang nghe nhạc)
  • Tôi sẽ gọi cho cô ấy vào ngày mai (Tôi sẽ gọi cho cô ấy vào ngày mai)

Xem lại các loại động từ trong tiếng Anh để hiểu.

“”

Phân loại các loại động từ trong tiếng Anh bạn cần nhớ

Thông thường trong tiếng Anh, động từ sẽ được chia thành 2 dạng như sau:

  1. Động từ chuyển tiếp và động từ nội động từ

Về ngoại động từ là những động từ chỉ hành động đang tác động lên một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó đang diễn ra. Nếu sử dụng một động từ chuyển tiếp trong một câu tiếng Anh, nó phải được theo sau bởi một danh từ hoặc một đối tượng để hoàn thành câu.

Kết cấu:

S (chủ ngữ) + V (động từ chuyển tiếp) + NO (danh từ hoặc tân ngữ)

Ví dụ: Anh ấy làm tôi ngạc nhiên (Anh ấy làm tôi rất ngạc nhiên)

Về nội động từ đang nói về những từ chỉ hành động sẽ bị dừng trực tiếp vào thời điểm người nói, người thực hiện hành động, hành vi. Theo sao nội động thì không cần danh từ, tân ngữ. Vì vậy, nội động từ không được dùng ở thể bị động.

Ví dụ: Cô ấy chơi trò chơi (Cô ấy đang chơi trò chơi)

  1. Động từ thông thường và động từ đặc biệt

Động từ thường là những động từ được hình thành từ hành động của chúng ta hoặc nó được dùng để diễn đạt một hành động từ tay, chân, mắt, …. dùng động từ thường

Ví dụ: run, talk, move, take, speak, drink, ….

dong-tu-dac-bietđộng từ đặc biệt

Và các động từ đặc biệt sẽ được chia thành 3 loại bao gồm:

  • Trạng từ ở dạng to be: is, am, are, was, were. Các động từ to be này sẽ được chia ở các thì khác nhau để phù hợp với hành động và bối cảnh tại thời điểm đó.
  • Động từ khuyết thiếu: can, could, may, might, must…. theo ngay sau các động từ khiếm khuyết và phải được theo sau bởi một động từ thông thường.
  • Trợ động từ: do, does, did, have…. Đây là những từ được thêm vào một câu trong những trường hợp nhất định để làm cho câu rõ ràng hơn và hoàn chỉnh hơn về mặt ngữ pháp.

Tổng hợp cách chia động từ đầy đủ và chi tiết nhất

Cách chia động từ theo thì tiếng Anh

Các động từ ở mỗi thì sẽ có cách chia khác nhau của riêng nó, dấu hiệu nhận biết là mốc thời gian của hành động hoặc sự kiện. Như sau

1. Thì hiện tại đơn với cấu trúc: (+) S + V (s/es) + O

=> Khi chia động từ ở thì này, bạn sẽ giữ nguyên thể hoặc thêm đuôi “s” hoặc “es” cho phù hợp với chủ ngữ.

Ví dụ: Anh ấy đi xe đạp

2. Thì hiện tại hoàn thành với cấu trúc: (+) S + have/has + PP + O

=> Khi chia động từ, bạn sử dụng dạng quá khứ phân từ.

Ví dụ: Đã 1 năm tôi chưa về quê. (1 năm chưa về nhà..)

3. Thì hiện tại tiếp diễn với cấu trúc: (+) S + am/is/are + V-ing

=> Khi chia động từ, bạn thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: Tôi đang chơi bóng đá. (Tôi đang chơi bóng đá.)

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với cấu trúc: (+) S + have/has + been + V-ing + O

=> Khi chia động từ, bạn sẽ thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: Tôi đã làm việc ở đây được 1 năm. (Tôi đã làm việc ở đây được 1 năm.)

thi-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dienThì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Thì quá khứ đơn với cấu trúc: (+) S + V-ed/P2

=> Khi chia động từ, bạn thêm đuôi “ed” hoặc dùng thì quá khứ.

Ví dụ thì quá khứ đơn: Tôi đã tốt nghiệp 2 năm trước. (Tôi đã tốt nghiệp đại học cách đây 2 năm.)

6. Quá khứ hoàn thành với cấu trúc: (+) S + had + PP + O

=> Khi chia động từ, bạn dùng quá khứ phân từ.

Ví dụ: Cô ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà khi cô ấy đi học. (Cô ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà khi cô ấy đến lớp.)

7. Quá khứ tiếp diễn với cấu trúc (+): S + was/were + V-ing + O

=> Khi chia động từ, bạn thêm đuôi “V-ing”.

Ví dụ: Anh ấy đang học lúc 5 giờ chiều ngày hôm qua. (Anh ấy đang học lúc 5 giờ chiều ngày hôm qua.)

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn với cấu trúc: (+) S + had been + V-ing + O

=> Khi chia động từ, bạn thêm đuôi “V-ing”.

Ví dụ: Tôi đã chạy được 2 giờ trước khi trời mưa. (Tôi đã chạy trong 2 giờ trước khi trời vẫn mưa.)

9. Thì tương lai đơn với cấu trúc: (+) S + will/shall + V-inf

=> Khi chia động từ, bạn không để động từ nguyên mẫu “to”.

Ví dụ về thì tương lai đơn: Tôi sẽ xem truyền hình. (Tôi sẽ xem phim trên TV.)

“”

10. Thì tương lai hoàn thành với cấu trúc: (+) S + shall/will + have + PP

=> Khi chia động từ, bạn dùng quá khứ phân từ.

Ví dụ về tương lai hoàn thành: Hôm nay tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối ngày.)

11. Tương lai tiếp diễn với cấu trúc: (+) S + shall/will + be + V-ing + O

=> Khi chia động từ, bạn thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: Trưa mai tôi sẽ ăn bánh mì. (Tôi chắc chắn sẽ ăn bánh mì thay cơm vào ngày mai)

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn với cấu trúc: (+) S + shall/will + have been + V-ing + O

=> Khi chia động từ, bạn thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: Vào cuối tháng này, cô ấy sẽ học thể dục được 2 tháng. (Cuối tháng này, cô ấy sẽ tập gym trong 2 tháng..)

13. Thì tương lai gần với cấu trúc: (+) S + am/is/are + going to + V-inf

=> Chia động từ ở dạng không.

Ví dụ: Cô ấy sẽ học tiếng Pháp phải không? (Cô ấy sẽ học tiếng Pháp phải không?)

Cách chia động từ theo mẫu trong tiếng Anh

Động từ trong tiếng Anh có các dạng sau:

  • Bare infinitive: Nguyên thể, nguyên thể
  • To-infinitive: Nguyên mẫu có thêm “to”
  • V-ing: Động từ kết thúc bằng “ing”
  • Quá khứ phân từ: Động từ được chia ở dạng quá khứ phân từ

Kết cấu:

– Dùng chia động từ theo mẫu khi có cụm từ V1 – O – V2. Trong câu

– Sử dụng cách chia động từ theo mẫu khi trong câu có cụm từ V1 – V2 Để nhận biết các dạng của động từ trong câu khi ở cả 2 mẫu như trên thì V2 sẽ được chia theo mẫu đồng thời dạng của V2 sẽ phụ thuộc chủ yếu vào V1. Nếu V1 được theo sau bởi động từ To inf (nguyên mẫu có thêm to), thì V2 sẽ được chia ở dạng To inf. Điều này đồng nghĩa với các dạng động từ khác. Ví dụ:

Anh ấy đã xem cô ấy dạy tiếng Anh trên TV.

Phân tích: Trong câu ví dụ trên, động từ “watch” đã được chia khi phụ thuộc nên đứng trước chủ ngữ “He”. “đã xem cô dạy” sẽ có dạng cấu trúc “V1 – O – V2” nên “teach” sẽ được chia với nhau ở dạng “teaching” vì “watch” được hiểu là động từ chỉ cảm giác. Đồng thời, các động từ cảm giác theo sau sẽ phải là một V_ing.

động từChia động từ theo dạng thông dụng

Với những dấu hiệu nhận biết qua các cấu trúc, chắc hẳn các bạn cũng đã biết sơ qua rằng động từ thường sẽ được chia ở dạng nào khi ở vị trí và ngữ cảnh nào. Nhưng, làm sao bạn biết khi theo sau động từ V là To inf hay Bare inf, PP hay V-ing? Nhất thiết phải ghi nhớ chúng thật kỹ.

Các động từ theo sau sẽ là V-ing.

Nếu gặp những câu có trường hợp này, chắc chắn bạn sẽ phải chia động từ ở dạng V-ing

  • Các động từ chỉ giác quan như thấy, cảm nhận, nghe, để ý, quan sát, xem, v.v.
  • Và cùng một số động từ như sau:
    • Tránh: Tránh
    • Dự đoán: Tham gia
    • Trì hoãn: Trì hoãn
    • Trì hoãn: Trì hoãn
    • Bỏ cuộc: Bỏ cuộc
    • Quản trị viên: chấp nhận
    • đề cập: đề cập đến
    • thảo luận: thảo luận
    • gợi ý: gợi ý
    • giục: giục
    • Giữ giữ
    • giục: giục
    • tiếp tục: tiếp tục
    • thích: thích
    • Tham gia: bao gồm
    • Thực hành: thực hành
    • Không thích: không thích
    • Tâm: quan tâm
    • Tolerate: cho phép
    • tình yêu: tình yêu
    • kháng cự: kháng cự
    • Resent: gửi lại
    • Hiểu hiểu
    • Ghét: ghét
    • Nhớ lại: lời nhắc
    • xem xét: xem xét
    • tưởng tượng: tưởng tượng
    • Deny: từ chối

Các động từ sau sẽ được chia theo To _ Inf

Công thức cấu tạo V – To V

  1. Afford: có đủ khả năng
  2. Xuất hiện: xuất hiện
  3. sắp xếp: sắp xếp
  4. Chịu: chịu đựng
  5. bắt đầu: bắt đầu
  6. Thất bại
  7. Chọn: chọn
  8. hứa: lời hứa
  9. quyết định: quyết định
  10. mong đợi: mong đợi
  11. ước: ước
  12. từ chối: từ chối
  13. học: học
  14. do dự: lưỡng lự
  15. Dự định: dự định
  16. chuẩn bị: chuẩn bị
  17. Quản lý: thành công
  18. Bỏ bê: thờ ơ
  19. Propose: đề nghị
  20. Propose: đề nghị
  21. cung cấp: cung cấp
  22. giả vờ: giả vờ
  23. Dường như: dường như
  24. Thề: thề
  25. Muốn muốn

Công thức cấu tạo: V–O–To V

  1. Khuyên: dặn dò, dặn dò
  2. phép: cho phép, cho phép
  3. mời: mời
  4. yêu cầu: yêu cầu
  5. có nghĩa là: có nghĩa là
  6. Hỏi hỏi
  7. nhắc nhở: nhắc nhở
  8. cần: cần
  9. Muốn muốn
  10. Buộc: buộc
  11. khuyến khích: khuyến khích
  12. cho phép: cho phép
  13. đặt hàng: đặt hàng
  14. ước: ước
  15. dạy: dạy
  16. cấm: cấm
  17. mong đợi: mong đợi
  18. Persuade: thuyết phục
  19. Instruct: hướng dẫn
  20. Cám dỗ: xúi giục

Một số trường hợp đặc biệt bạn cần chú ý trong cách chia:

Các động từ theo sau có thể là To inf hoặc V-ing tùy theo nghĩa của câu.

  1. Nhu cầu
  2. Nghĩa là
  3. Hối tiếc
  4. Thử
  5. Muốn
  6. Đi tiếp
  7. Quên
  8. Nhớ
  9. Dừng lại

Sẽ có một số từ mà when trong câu tiếng Anh thường xuất hiện dưới dạng To V-ing. Nhưng đây không phải là cách chia ở dạng To V-ing mà từ “to” lúc này sẽ góp phần làm giới từ trong câu tiếng Anh.

  • Chủ đề
  • Làm quen với
  • Trông mong
  • Quen với
  • Thú nhận với

bài tập áp dụng

bai-tap-chia-dong-tuTrung Tâm Đào Tạo Việt Á . Bài tập chia động từ

Bài 1: Điền động từ thích hợp vào các câu sau:

  1. Lan quyết định _____ (bán) chiếc xe đó.
  2. Anh ấy nhìn cô ấy và _____(hỏi) cô ấy _____(bỏ đi).
  3. Jimmy đã từ bỏ _____ (hút thuốc) .
  4. Cô ấy đã cố gắng _____ (học tập).
  5. Jack tận hưởng ____ (chơi) bóng đá với gia đình anh ấy.
  6. Bạn có thích (nghe) nhạc không?
  7. Tránh _____ (làm) bất cứ điều gì sai trái với cô ấy.
  8. Vợ tôi muốn tôi _____ (kết hôn) trước 30 tuổi.
  9. Cô ấy cố gắng _____(chạy) thật nhanh để thoát khỏi con mèo hung dữ.
  10. Tôi cảm thấy anh ấy không còn _____ (yêu) tôi nữa.

Trả lời:

  1. bán
  2. yêu cầu – để lại
  3. hút thuốc
  4. học
  5. đang chơi
  6. lắng nghe
  7. làm
  8. kết hôn
  9. rùng mình
  10. yêu

Bài tập 2: Dùng động từ trong ngoặc cho đúng

  1. Các cô gái thích ( xem) phim hoạt hình hơn ( đọc) sách.
  2. Những đứa trẻ thích (chơi) bóng đá nhưng ghét (làm) bài tập về nhà.
  3. Anh từ chối (dạy) con trai cô
  4. Tôi không thể tìm thấy bút của tôi. Bạn thấy nó?
  5. Chúng tôi đã sử dụng (ước mơ) về một chiếc ô tô khi chúng tôi (là) trẻ em.
  6. Bạn có phiền (chỉ) cho tôi cách (giải quyết) vấn đề này không?
  7. Anh ấy tôi đang nghĩ về (cầu hôn) với cô ấy.
  8. Cô ấy ghét (đi) giày cao gót.
  9. Bọn trẻ rất thích (đi) ra ngoài chơi.
  10. Ông nhìn về phía trước (gặp) bạn.

“”

Trả lời:

  1. xem – đọc
  2. chơi – làm
  3. dạy
  4. đã thấy
  5. để mơ ước – đã
  6. hiển thị – để giải quyết
  7. xử lý
  8. mặc
  9. đang đi
  10. nhìn thấy

Bài viết trên đã chia sẻ cho các bạn tổng hợp tất cả các cách chia động từ và một vài bài văn về chủ đề trên. Hy vọng sau bài viết này, các bạn sẽ có thêm nhiều bí quyết học tiếng Anh để áp dụng vào các đoạn hội thoại tiếng Anh. Chúc may mắn với tiếng Anh của bạn!

Bạn thấy bài viết Bỏ túi cách chia các động từ trong tiếng anh đầy đủ và chi tiết nhất! có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bỏ túi cách chia các động từ trong tiếng anh đầy đủ và chi tiết nhất! bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Bỏ túi cách chia các động từ trong tiếng anh đầy đủ và chi tiết nhất! của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Bỏ túi cách chia các động từ trong tiếng anh đầy đủ và chi tiết nhất!
Xem thêm bài viết hay:  Giải Trắc nghiệm Tin học 12: Bài 7 (có đáp án)

Viết một bình luận