Bảng đơn vị đo khối lượng, cách quy đổi khối lượng chính xác nhất

Bạn đang xem: Bảng đơn vị đo khối lượng, cách quy đổi khối lượng chính xác nhất tại vietabinhdinh.edu.vn

Khi nghe đến các đơn vị đo khối lượng như kilôgam, tấn, tạ, yến… thì chúng ta đã khá quen thuộc. Nhưng bảng đơn vị đo khối lượng tương đối phức tạp vì nhiều đơn vị, khối lượng có liên quan đến nhau, khó nhớ, khó hiểu. Chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường luôn là một kỹ năng rất quan trọng trong trường học và cuộc sống, nhưng không phải ai cũng có khả năng thực hiện nhanh chóng và chính xác. Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đã hệ thống hóa bảng đơn vị đo khối lượng trong bài viết. Bạn có thể tham khảo nó dưới đây.

Đơn vị là gì?

Đơn vị là một đại lượng đo lường được sử dụng trong toán học, vật lý, hóa học và cuộc sống hàng ngày.

Đơn vị là gì?Đơn vị là gì?

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là m, cm, v.v.

  • Chiều dài của tivi là 1,5m và chiều rộng của tivi là 1m.
  • Chiều dài của dây là 20cm.

Khối lượng là gì?

Khối lượng là lượng chất mà một vật có thể xác định bằng cách đo trọng lượng của nó. Để đo khối lượng của một vật ta dùng cân.

Đo khối lượng của một vật ta sẽ dùng đơn vị khối lượng để diễn tả trọng lượng (khối lượng) của vật.

Khối lượng là gì?Khối lượng là gì?

Đơn vị đo khối lượng là gì?

Đơn vị khối lượng có thể hiểu là đơn vị dùng để cân một vật nào đó, và cho độ lớn của khối lượng. Ta sẽ dùng đơn vị khối lượng tương ứng để diễn tả trọng lượng của vật đó.

Ví dụ bao gạo nặng 50 Kg thì 50 là khối lượng. Và kilôgam đó là đơn vị khối lượng.

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là kilômét, xăngtimét, mét. Chiều dài của bàn là 2,5 mét và chiều rộng của bàn là 0,5 mét. Một cậu bé cao 1,6 mét.

Vậy có thể hiểu đơn vị đo khối lượng là đơn vị dùng để đo khối lượng của một vật cụ thể mà ta thường dùng cân để đo khối lượng của vật đó. Sau đó, đối với độ lớn của khối lượng, hãy sử dụng đơn vị khối lượng thích hợp để mô tả trọng lượng của vật.

Xem thêm diện tích xung quanh nón

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta là gì?

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là kilôgam (kg).

Tham khảo Bộ tài liệu Toán của Trung Tâm Đào Tạo Việt Á

Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượng được sắp xếp từ trái sang phải theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.

bang-don-vi-do-khoi-luongBảng đơn vị đo khối lượng

Đơn vị Tấn

Viết “tấn” sau số khối lượng mà không viết tắt.

đơn vị Tạ

Viết “trọng lượng” sau số khối lượng mà không viết tắt.

đơn vị yên

Viết “yến mạch” sau số khối mà không viết tắt.

Kilôgam . bài học

Viết kg sau số khối lượng.

đơn vị hecta

Viết hg sau số khối.

đơn vị decagram

Viết dag sau số khối.

đơn vị gam

Viết g sau số khối.

tấn

Chuông hư

Yên

Kilôgam

hg

dag

g

1 tấn 1 tạ 1 tổ 1 kg 1 hg 1 dag 1 gam
= 10 tạ = 10 yên = 10 kg = 10 giờ = 10 ngày = 10g

Để đo khối lượng của các vật tính bằng chục, trăm, nghìn kilôgam người ta thường dùng các đơn vị sau: tấn, tạ, yến.

Các đơn vị sau đây thường được sử dụng để đo khối lượng của một vật có trọng lượng hàng chục, hàng trăm hoặc hàng nghìn gam: decagram, hectogam.

1 kilôgam bằng bao nhiêu tấn, tạ, yến, lạng, gam

  • 1kg = 0,001 (tấn)
  • 1 kg = 0,01 (cân nặng)
  • 1 kg = 0,1 (yến mạch)
  • 1kg = 10 (hg) hay ta thường gọi 1 hg = 1 lạng nên 1kg = 10 lạng.
  • 1 kg = 100 (dag)
  • 1kg = 1000 (g)
  • 1kg = 100.000 (cg)
  • 1kg = 1.000.000 (mg)

Hectogram là tên quốc tế và 1 ounce tương đương với 1 hecta.

1 lạng (héc-tô-gam) bằng bao nhiêu ki-lô-gam, tạ, yến, tấn

  • 1 lạng = 0,1 (kg)
  • 1 lạng = 10 (dag)
  • 1 ounce = 0,01 (yến mạch)
  • 1 lạng = 0,001 (tạ)
  • 1 lạng = 0.0001 (tấn)
  • 1 lạng = 10000 (centimet
  • 1 ounce = 100.000 miligam

1 decagram bằng bao nhiêu kilôgam, pao, tạ, yến

  • 1 decagam = 0,1 (gam)
  • 1 decagam = 0,01 (kg)
  • 1 decagram = 0,001 (yến mạch)
  • 1 decagram = 0,0001 (trọng lượng)
  • 1 decagam = 0.000.01 (tấn)

Xem thêm công thức tính chu vi hình chữ nhật

Bảng đơn vị đo khối lượng tiếng anh là gì?

Bảng đơn vị đo khối lượng

Xem thêm các chủ đề bằng tiếng Anh

Chuyển đổi đơn vị khối lượng

doi-don-vi-khoi-luongChuyển đổi đơn vị khối lượng

  • Cách 1:

Mỗi đơn vị lớn hơn 10 lần so với đơn vị tiếp theo.

Ví dụ: 1 yến = 10 kg = 100 hg.

Mỗi đơn vị nhỏ hơn là 1/10 của đơn vị trước đó.

Ví dụ: 1 tạ = 0,1 tấn, 1 yến = 0,1 tạ.

  • Cách 2:

Nếu bạn muốn chuyển đổi từ một số đo lớn sang một số đo nhỏ liền kề, hãy nhân số đo đó với 10.

Chia số này cho 10 khi chuyển đổi từ đơn vị nhỏ nhất sang đơn vị lớn hơn liền kề.

Ví dụ: 5 kg = 5 x 10 = 50 hg, 8 tạ = 8/10 = 0,8 tấn.

  • Ghi chú:

– Khi chuyển đổi đơn vị cần lưu ý không gõ nhầm hoặc nhầm lẫn giữa các đại lượng.

Trên đây là kiến ​​thức Trung Tâm Đào Tạo Việt Á đã tổng hợp về bảng đơn vị đo khối lượng. Hi vọng sau bài viết này mọi người sẽ tự tin convert các tập mà không bị lỗi. Hãy chia sẻ cho những người xung quanh, đặc biệt là các em nhỏ của bạn để cùng nhau ôn tập kiến ​​thức này nhé.

Xem thêm:

  • Cách phát âm ed
  • Lưu là gì?

Bạn thấy bài viết Bảng đơn vị đo khối lượng, cách quy đổi khối lượng chính xác nhất có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bảng đơn vị đo khối lượng, cách quy đổi khối lượng chính xác nhất bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Bảng đơn vị đo khối lượng, cách quy đổi khối lượng chính xác nhất của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Bảng đơn vị đo khối lượng, cách quy đổi khối lượng chính xác nhất
Xem thêm bài viết hay:  Cách xác định số e lớp ngoài cùng

Viết một bình luận