Tiếng Trung hiện đang là ngoại ngữ phổ biến tại Việt Nam, rất nhiều bạn muốn học tiếng Trung vì một mục đích nào đó. Nếu bạn đang tìm bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn để học, hãy tham khảo bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn và cách phát âm dưới đây.
Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn 2023 và cách phát âm chữ cái tiếng Trung chuẩn nhất.
Bảng chữ cái tiếng Trung bao gồm 26 chữ cái Latinh, có hai tùy chọn phát âm trong ngôn ngữ Trung Quốc này: Phồn thể (bính âm), Trung Quốc (brahyin).
Hệ thống phiên âm tiếng Trung có 36 nguyên âm, trong đó có 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm ghép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi.
nguyên âm đơn
khớp nối
Một
Cách phát âm hơi giống “a” trong tiếng Việt, đó là một nguyên âm dài.
o
Cách phát âm hơi giống chữ “o” trong tiếng Việt, là một nguyên âm dài.
e
Cách phát âm hơi giống “ê” và “muay” trong tiếng Việt, là một nguyên âm dài.
TÔI
Cách phát âm hơi giống chữ “i” trong tiếng Việt, là một nguyên âm dài.
bạn bè
Cách phát âm hơi giống chữ “u” trong tiếng Việt, là một nguyên âm dài.
ü
Cách phát âm hơi giống “uy” trong tiếng Việt, đó là một nguyên âm dài.
nguyên âm đôi
khớp nối
Ai
“Ai”
Phát âm nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát âm nguyên âm “i”.
e
“Xin chào”
Nói nguyên âm “e” trước, sau đó chuyển ngay sang nguyên âm “i”.
ao
“ao”
Phát âm nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát âm nguyên âm “o”.
bạn bè
“Ờ”
Nói nguyên âm “o” trước, sau đó chuyển ngay sang nguyên âm “u”.
TÔI
“ia”
Nói nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển ngay sang phát âm nguyên âm “a”.
I E
“ia”
Nói nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển ngay sang nguyên âm “e”.
ua
“Ồ”
Nói nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển ngay sang nguyên âm “a”.
Ồ
“Ồ”
Nói nguyên âm “u” trước, sau đó dần dần chuyển sang nguyên âm “o”.
mệt
“Ồ”
Phát âm nguyên âm “ü” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát âm nguyên âm “e”.
iao
“thắt lưng”
Nói nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển ngay sang nguyên âm đôi “ao”.
bạn bè
“Yêu”
Nói nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển ngay sang nguyên âm đôi “ou”.
Ồ
“Ồ”
Nói nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển ngay sang nguyên âm đôi “ai”.
giao diện người dùng
“Ồ”
Nói nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển ngay sang nguyên âm đôi “ei”.
er: tương đương với từ “ai” trong tiếng Việt, phát âm nguyên âm “e” trước rồi cuộn lưỡi lên. er là một nguyên âm đặc biệt, nó là một âm tiết riêng biệt không thể kết hợp với bất kỳ nguyên âm và phụ âm nào.
nguyên âm mũi
khớp nối
MỘT
Nói nguyên âm a trước, sau đó chuyển sang phụ âm n. Cách phát âm gần giống với “an” trong tiếng Việt.
Bởi vì
Nói nguyên âm “e” trước, sau đó chuyển sang phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống với âm “an” trong tiếng Việt.
in
Nói nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống với âm “in” trong tiếng Việt
ün
Nói nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống với âm “uyn” trong tiếng Việt.
ian
Nói nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống với âm “ien” trong tiếng Việt.
uân
Phát âm nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống với âm “oan” trong tiếng Việt.
MỘT
Phát âm nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống với âm “oen” trong tiếng Việt.
uen(un)
Nói nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phụ âm “en”. Cách phát âm gần giống với âm “uan” trong tiếng Việt.
Tiếng Anh
Nói nguyên âm “a” trước, sau đó chuyển sang âm “ng”. Cách phát âm gần giống với “ang” trong tiếng Việt.
Tiếng Anh
Nói nguyên âm “e” trước, sau đó chuyển sang âm “ng”. Cách phát âm gần giống với “ng” trong tiếng Việt.
ing
Nói nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang âm “ng”. Cách phát âm gần giống với “in” trong tiếng Việt.
con ong
Nói nguyên âm o trước, sau đó chuyển sang âm “ng”. Cách phát âm na na “ung” trong tiếng Việt.
ion
Nói nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “ung”. Phát âm giống như “ung” trong tiếng Việt
iang
Nói nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống với “eng” trong tiếng Việt.
uang
Phát âm nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống từ “oang” trong tiếng Việt.
ueng
Nói nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “eng”. Cách phát âm na na “uang” trong tiếng Việt.
ng – phát âm: gốc lưỡi nhô lên, dính vào vòm miệng mềm, lưỡi thõng xuống, không khí thoát ra từ khoang mũi. Cách phát âm gần giống với “ng” trong tiếng Việt.
Âm ng chỉ đứng sau nguyên âm chứ không đứng trước nguyên âm như trong tiếng Việt.
Trong hệ thống ngữ âm tiếng Trung có 21 phụ âm (âm mẫu), trong đó có 18 phụ âm đơn (có 1 phụ âm uốn lưỡi), 3 phụ âm kép. Dưới đây là danh sách các phụ âm và cách phát âm của chúng:
khớp nối
b
Cách phát âm gần giống chữ “p” trong tiếng Việt.
Hai môi dính vào nhau một cách tự nhiên rồi tách ra, và không khí thoát ra khỏi miệng. Đó là một khoảng lặng, vô thanh, vô vị.
P
Không có âm tương tự trong tiếng Việt. Phát âm nhẹ hơn âm p nhưng nặng hơn âm b của tiếng Việt.
Hai môi dính vào nhau một cách tự nhiên rồi tách ra, và không khí thoát ra khỏi miệng. Là sự dừng lại, không tiếng động, có hơi thở.
TÔI
Cách phát âm gần giống chữ “m” trong tiếng Việt.
Hai môi dính chặt tự nhiên, không khí từ trong khoang miệng chảy ra. La một âm mũi, hữu thanh.
f
Cách phát âm gần giống với “ph” trong tiếng Việt.
Môi dưới hơi dính vào răng trên, và luồng không khí từ khe giữa răng và môi. Là một âm thanh, vô thanh.
Đ.
Cách phát âm gần giống chữ “t” trong tiếng Việt.
Đầu lưỡi dính vào nướu trên tạo thành chướng ngại vật rồi đột ngột hạ xuống, không khí từ khoang miệng tràn ra. Đó là một khoảng lặng, vô thanh, vô vị.
t
Cách phát âm gần giống với “th” trong tiếng Việt.
Đầu lưỡi dính vào nướu trên tạo thành chướng ngại vật rồi đột ngột hạ xuống, không khí từ khoang miệng tràn ra. Là sự dừng lại, không tiếng động, có hơi thở.
PHỤ NỮ
Cách phát âm gần giống chữ “n” trong tiếng Việt.
Đầu lưỡi dính vào lợi trên tạo thành vật cản, luồng hơi từ khoang mũi thoát ra ngoài. Là âm mũi, hữu thanh.
TÔI
Cách phát âm gần giống chữ “l” trong tiếng Việt.
Đầu lưỡi dính vào nướu trên, luồng hơi từ 2 mép lưỡi ra ngoài. Là một âm biên, hữu thanh.
g
Cách phát âm gần giống chữ “c”, “k” trong tiếng Việt.
Gốc lưỡi áp vào vòm miệng mềm, tạo thành một chướng ngại vật, rồi đột ngột tách ra, hơi thở thoát ra khỏi miệng. Đó là một khoảng lặng, vô thanh, vô vị.
k
Cách phát âm gần giống từ “kh” trong tiếng Việt.
Gốc lưỡi áp vào vòm miệng mềm, tạo thành một chướng ngại vật, rồi đột ngột tách ra, hơi thở thoát ra khỏi miệng. Là sự dừng lại, không tiếng động, có hơi thở.
h
Cách phát âm gần giống chữ “h” trong tiếng Việt.
Gốc lưỡi nâng lên, nhưng không áp vào vòm miệng mềm, tạo thành chướng ngại, khí từ trung tâm thoát ra ngoài. Đó là một âm thanh vô thanh, chói tai.
j
Cách phát âm gần giống chữ “ch” trong tiếng Việt.
Mặt lưỡi áp nhẹ vào vòm miệng cứng rồi tách ra, hơi từ giữa thoát ra ngoài. Đó là một nửa điểm dừng, không có âm thanh và khó coi.
q
Cách phát âm khá giống với âm sch trong tiếng Đức hay đọc là “đụng chờ” trong tiếng Việt
Mặt lưỡi áp nhẹ vào vòm miệng cứng rồi tách ra, hơi từ giữa thoát ra ngoài. Là một nửa điểm dừng, không có âm thanh, với một sự gia tăng nhẹ.
x
Cách phát âm gần giống với chữ “x” trong tiếng Việt.
Mặt lưỡi gồ lên ép vào vòm miệng cứng, hơi từ giữa thoát ra ngoài. Đó là một âm thanh vô thanh, chói tai.
z
Cách phát âm chữ “ch” trong tiếng Việt.
Đầu lưỡi áp vào nướu phía trên, sau đó tách ra một chút, không khí từ trung tâm thoát ra ngoài. Đó là một nửa điểm dừng, không có âm thanh và khó coi.
c
Cách đọc giống chữ x ở một số chỗ.
Đầu lưỡi áp vào nướu phía trên, sau đó tách ra một chút, không khí từ trung tâm thoát ra ngoài. Là một nửa điểm dừng, không có âm thanh, với một sự gia tăng nhẹ.
S
Cách phát âm hơi giống chữ “x” trong tiếng Việt.
Đầu lưỡi đưa lên sát nướu trên, luồng hơi từ giữa ra ngoài. Đó là một âm thanh vô thanh, không ma sát.
r
Cách phát âm hơi giống chữ “r” trong tiếng Việt.
Đầu lưỡi đưa lên sát phía trước, luồng hơi thoát ra khỏi miệng qua một đường nhỏ và hẹp. Là một âm hữu thanh, ma xát, khi phát âm phải uốn cong lưỡi.
zh
(phụ âm đôi)
Phát âm hơi giống chữ “tr” trong tiếng Việt.
Đầu lưỡi áp vào vòm miệng cứng trước, sau đó hơi mở ra, không khí được thoát vào khoang miệng. Đó là một nửa tông màu, vô thanh, không chói tai. Khi phát âm phải uốn lưỡi.
ch
(phụ âm đôi)
Phát âm giống như “xo đợi”
Đầu lưỡi áp vào vòm miệng cứng trước, sau đó hơi mở ra để không khí thoát ra ngoài khoang miệng. Là bán tắc, vô thanh, hơi biến đổi, khi phát âm phải uốn lưỡi.
sh
(phụ âm đôi)
Phát âm hơi giống chữ “s” trong tiếng Việt.
Đầu lưỡi ép vào màng cứng phía trước, luồng hơi ra khỏi miệng nhỏ và hẹp. Đó là một âm vô thanh, ma sát, khi phát âm phải uốn lưỡi.
Hy vọng với bảng chữ cái tiếng Trung và cách phát âm chuẩn mà bài viết đã chia sẻ, các bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc học chữ cái tiếng Trung. Chúc may mắn!
Bạn thấy bài viết Bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn 2023 có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn 2023 bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn 2023 của website vietabinhdinh.edu.vn
Chuyên mục: Kiến thức chung
Tóp 10 Bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn 2023
#Bảng #chữ #cái #tiếng #Trung #chuẩn
Video Bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn 2023
Hình Ảnh Bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn 2023
#Bảng #chữ #cái #tiếng #Trung #chuẩn
Tin tức Bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn 2023
#Bảng #chữ #cái #tiếng #Trung #chuẩn
Review Bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn 2023
#Bảng #chữ #cái #tiếng #Trung #chuẩn
Tham khảo Bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn 2023
#Bảng #chữ #cái #tiếng #Trung #chuẩn
Mới nhất Bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn 2023
#Bảng #chữ #cái #tiếng #Trung #chuẩn
Hướng dẫn Bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn 2023
#Bảng #chữ #cái #tiếng #Trung #chuẩn