Bảng chữ cái tiếng nhật Kanji chuẩn 2023

Bạn đang xem: Bảng chữ cái tiếng nhật Kanji chuẩn 2023 tại vietabinhdinh.edu.vn

Hệ thống chữ viết của Nhật Bản sử dụng ba bộ ký tự chính: Hiragana, Katakana và Kanji. Sau khi học xong hai bảng chữ cái Hiragana và Katakana, bạn sẽ tiếp tục học bảng chữ cái Kanji. Kanji là một loại chữ tượng hình vay mượn từ chữ Hán du nhập vào Nhật Bản và biến đổi thành hệ thống chữ Hán hiện đại. Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji chuẩn 2023 mời các bạn cùng theo dõi.

Mời các bạn cùng tìm hiểu về cách phân loại, cách đọc và bảng chữ cái Kanji tiếng Nhật mà bài viết chia sẻ dưới đây.

Bảng chữ cái Kanji hiện có khoảng 5000 ký tự, đây là bảng chữ cái khó học nhất trong 3 bảng chữ cái tiếng Nhật. Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu cách phân loại chữ Kanji.

Phân loại Kanji

Đây là những Kanji tiếng Nhật không có từ tương đương trong tiếng Trung. Ngoài những từ được sử dụng với nghĩa khác nhau, những từ có cùng nghĩa nhưng được viết khác nhau và cả những từ chỉ có trong tiếng Nhật là Kokuji (国字).

Hiện nay có hàng trăm chữ Quốc, ví dụ một số chữ Quốc:

    • 峠 toge (đỉnh)
    • 榊 sakaki (cây sakaki, chi Cleyera)
    • 畑 hatake (ruộng)
    • tsuji (ngã tư)
    • dō, hatara(ku) (làm việc)
  • Đào tạo quốc gia (Kokkun)

Kokkun (quốc gia) là một chữ Hán có nghĩa khác trong tiếng Nhật với nghĩa gốc trong tiếng Trung. Ví dụ:

    • 沖 oki (ở nước ngoài; tiếng Trung: chong wash)
    • 椿 tsubaki (Camellia japonica, hoa trà Nhật Bản; tiếng Trung: chọn Spring Toona).

Cách đọc Kanji

Do cách nó được đưa vào tiếng Nhật, một chữ Hán có thể được sử dụng để viết một hoặc nhiều từ khác nhau. Tùy vào ngữ cảnh, ý đồ,.. mà chữ Kanji có cách đọc khác nhau. Chữ Hán phổ biến có 10 cách đọc trở lên. Cách đọc Kanji cũng được chia thành 2 nhóm chính: cách đọc on’yomi (đọc tiếp) và cách đọc kun’yomi (đọc kun). Đến đây nào:

Cách đọc On’yomi (cách đọc tiếng Trung)

On’yomi (音読み), đây là cách đọc Hán-Nhật, chữ Hán khi du nhập vào Nhật Bản đã được Nhật hóa theo chữ Hán.

Một số ký tự Kanji được du nhập từ các vùng khác nhau của Trung Quốc vào những thời điểm khác nhau, dẫn đến nhiều cách đọc on’yomi và thường có nhiều nghĩa. Hầu hết Kanji được phát minh ở Nhật Bản không có on’yomi, nhưng có một số trường hợp ngoại lệ như:

  • Ký tự 働 (động) “hoạt động”, trong đó kun’yomi là hataraku và on’yomi là dō.
  • Ký tự 腺 (dòng), chỉ đọc on’yomi là sen.

On’yomi được chia thành 4 loại: đọc là Go-on (呉音 – “Wu yin”); cách đọc Kan-on (漢音 – “âm Hán”); cách đọc Tō-on (唐音 – “Dòng âm”); cách đọc Kan’yō-on (慣用音 – “Âm Âm”).

Cách đọc Kun’yomi (cách đọc tiếng Nhật)

Kun’yomi là cách đọc tiếng Nhật hay cách đọc bản ngữ (訓読み), là cách đọc chữ Kanji bắt nguồn từ cách phát âm từ tương đương trong tiếng Nhật.

Cách đọc này dịch nghĩa của Kanji thành từ phù hợp nhất trong tiếng Nhật. Hầu hết các ký tự Kanji do Nhật Bản sản xuất chỉ có cách đọc Kun, không có cách đọc On. Cũng có trường hợp chữ Hán đó chỉ đọc là Bật mà không đọc là Côn.

Quy tắc sử dụng On và Kun

Mặc dù có nhiều quy tắc để biểu thị khi nào sử dụng On và khi nào sử dụng Kun, nhưng có nhiều điều bất thường trong tiếng Nhật.

  • Quy tắc đơn giản nhất là đối với chữ Kanji độc lập dưới dạng ký tự một từ thông thường sẽ được đọc bằng cách đọc kun’yomi. Chúng có thể được viết bằng okurigana (hậu tố kana theo sau các ký tự Kanji).

Ví dụ: 情け nasake “thông cảm”, 赤い akai “đỏ”, 新しい atarashii “mới”, 見る miru “nhìn”, 必ず kanarazu “chắc chắn, nhất định”.

  • Các từ ghép Kanji được đọc bằng on’yomi trong tiếng Nhật được gọi là 熟語 jukugo (lời nói).

Ví dụ: 情報 jōhō “thông tin”, 学校 gakkō “trường học” và 新幹線 shinkansen “tàu tốc hành”.

  • Quy luật trên cũng có nhiều ngoại lệ, số từ ghép đọc Kun không nhiều bằng đọc On, nhưng cũng không hiếm.

Ví dụ: 手紙 tegami “thư”, 日傘 higasa “ô”, hoặc một từ khá nổi tiếng 神風 kamikaze “thần phong”.

  • Một số ký tự được phát âm là On cũng có thể được sử dụng như một từ đơn khi đứng một mình.

Ví dụ: 愛 ai “yêu”, 禅 Zen “tốt”, 点 mười “chấm”.

  • Nhiều tên địa danh nổi tiếng như Tokyo (東京 Tōkyō) hay thậm chí tên tiếng Nhật (日本 Nihon) được đọc là Bật, tuy nhiên hầu hết các địa điểm ở Nhật Bản đều được đọc là Kun. Ví dụ: Ōsaka, 青森 Aomori, 箱根 Hakone.
  • Họ của người Nhật thường được đọc là Kun, ví dụ: 山田 Yamada, 田中 Tanaka, 鈴木 Suzuki. Tuy nhiên, cách phát âm tên riêng thường không theo một quy tắc nào.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Bạn có thể tìm thấy bộ Kanji 1945 thông dụng tại đây.

[1945-chu-kanji-thuong-dungpdf[1945-chu-kanji-thuong-dungpdf[1945-chu-kanji-thuong-dungpdf[1945-chu-kanji-thuong-dungpdf[1945-chu-kanji-thuong-dungpdf[1945-chu-kanji-thuong-dungpdf[1945-chu-kanji-thuong-dungpdf[1945-chu-kanji-thuong-dungpdf

Trên đây thuthuatphanmem.vn đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn cách phân loại chữ Kanji, cách đọc chữ Kanji và bảng chữ cái Kanji chuẩn. Hi vọng các bạn sẽ có thêm kiến ​​thức để học bảng chữ cái Kanji tốt hơn. Chúc may mắn!

Bạn thấy bài viết Bảng chữ cái tiếng nhật Kanji chuẩn 2023 có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bảng chữ cái tiếng nhật Kanji chuẩn 2023 bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Bảng chữ cái tiếng nhật Kanji chuẩn 2023 của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Hình Ảnh Đẹp

Xem thêm chi tiết về Bảng chữ cái tiếng nhật Kanji chuẩn 2023
Xem thêm bài viết hay:  Top 10 ứng dụng đọc file PDF trên điện thoại

Viết một bình luận