Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ theo mỗi tháng tuổi mà các bà mẹ phải biết

Bạn đang xem: Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ theo mỗi tháng tuổi mà các bà mẹ phải biết tại vietabinhdinh.edu.vn

Bạn muốn biết con mình có phát triển tốt hay không, nên bạn muốn tìm kiếm bảng chiều cao cân nặng chuẩn để theo dõi tiêu chuẩn chiều cao cân nặng của con mình có thừa cân hay nhẹ cân, chậm lớn hay không. Không. Vậy hãy tham khảo bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ theo tháng tuổi mà mẹ nhất định phải biết dưới đây.

Dưới đây là bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ theo tháng tuổi mà các mẹ nên biết, mời các bạn cùng theo dõi.

Thông tin về chỉ số tăng trưởng chiều cao và cân nặng của trẻ từ 0 đến 5 tuổi

  • Sơ sinh: dài trung bình 50cm, nặng khoảng 3,3kg.
  • Sơ sinh – 4 ngày tuổi: Cân nặng của bé giảm khoảng 5-10% so với khi mới chào đời. Điều này là do em bé bị mất nước và chất lỏng trong cơ thể khi đi tiểu và đi tiêu.
  • 5 ngày tuổi – 3 tháng tuổi: Giai đoạn này trung bình mỗi ngày bé tăng khoảng 15 – 28g. Bé sẽ tăng cân nhanh chóng sau 2 tuần tuổi.
  • 3 – 6 tháng tuổi: Cứ sau 2 tuần, bé sẽ tăng khoảng 225g. Khi được 6 tháng, cân nặng của bé sẽ tăng gấp đôi so với lúc mới sinh.
  • 7-12 tháng: Cân nặng của bé sẽ tiếp tục tăng khoảng 500g/tháng. Nếu trẻ bú mẹ thì cân nặng sẽ tăng ít hơn ngưỡng này. Trước khi tròn 1 tuổi, bé có chiều cao trung bình từ 72-76cm và cân nặng gấp 3 lần so với lúc mới sinh.
  • 1 tuổi (tuổi tập đi): Tốc độ tăng trưởng và phát triển của bé không nhanh như giai đoạn trước nhưng cân nặng vẫn có thể tăng khoảng 225g mỗi tháng và chiều cao tăng khoảng 1,2 cm.
  • 2 tuổi: Trẻ sẽ cao hơn khoảng 10cm và nặng hơn khoảng 2,5kg so với lúc 1 tuổi.
  • 3 – 4 tuổi (độ tuổi mẫu giáo): Theo các chuyên gia, lúc này lượng mỡ trên cơ thể của trẻ đặc biệt là vùng mặt sẽ giảm đi rất nhiều. Lúc này tay chân của trẻ đã phát triển hơn trước rất nhiều nên trông bé cao lớn hơn.
  • 5 tuổi trở lên: Từ độ tuổi này đến tuổi dậy thì, chiều cao của bé sẽ phát triển rất nhanh. Các bé gái thường sẽ đạt chiều cao tối đa vào khoảng 2 năm sau kỳ kinh nguyệt đầu tiên. Con trai cũng đạt chiều cao trưởng thành ở tuổi 17.

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai

Tháng

Trọng lượng / kg)

Chiều cao (cm)

suy dinh dưỡng

Nguy cơ suy dinh dưỡng

Bình thường

Nguy cơ béo phì

Mập mạp

Giơi hạn dươi

Bình thường

Giới hạn trên

Bé trai 0-12 tháng

0

2,5

2.9

3.3

3.9

4.3

46.3

47,9

49,9

Trước hết

3.4

3.9

4,5

5.1

5,7

51.1

52,7

54,7

2

4.4

4,9

5.6

6.3

7,0

54,7

56,4

58,4

3

5.1

5.6

6.4

7.2

7,9

57,6

59.3

61,4

4

5.6

6.2

7,0

7,9

8.6

60,0

61,7

63,9

5

6.1

6,7

7,5

8.4

9.2

61,9

63,7

65,9

6

6.4

7.1

7,9

8,9

9,7

63,6

65,4

67.6

7

6,7

7.4

8.3

9.3

10.2

65.1

66,9

69.2

số 8

7,0

7,7

8.6

9,6

10,5

66,5

68.3

70,6

9

7.2

7,9

8,9

10,0

10.9

67,7

69.6

72.0

mười

7,5

8.2

9.2

10.3

11.2

69.0

70,9

73.3

11

7,7

8.4

9.4

10,5

11,5

70.2

72.1

74,5

thứ mười hai

7,8

8.6

9,6

10.8

11.8

71.3

73.3

75,7

Bé trai 13-24 tháng

13

8,0

8,8

9,9

11.1

12.1

72,4

74,4

76,9

14

8.2

9,0

10.1

11.3

12.4

73,4

75,5

78.0

15

8.4

9.2

10.3

11.6

12.7

74,4

76,5

79.1

16

8,5

9.4

10,5

11.8

12.9

75,4

77,5

80.2

17

8,7

9,6

10.7

12,0

13.2

76.3

78,5

81.2

18

8,9

9,7

10.9

12.3

13,5

77.2

79,5

82.3

19

9,0

9,9

11.1

12,5

13.7

78.1

80,4

83.2

20

9.2

10.1

11.3

12.7

14,0

78,9

81.3

84.2

21

9.3

10.3

11,5

13,0

14.3

79,7

82.2

85.1

22

9,5

10,5

11.8

13.2

14,5

80,5

83,0

86,0

23

9,7

10.6

12,0

13.4

14,8

81.3

83,8

86,9

24

9,8

10.8

12.2

13.7

15.1

82.1

84,6

87,8

bé trai 2-5 tuổi

30

10.7

11.8

13.3

15,0

16,6

85,5

88,4

91,9

36

11.4

12.7

14.3

16.3

18,0

89.1

92.2

96,1

42

12.2

13,5

15.3

17,5

19.4

92,4

95,7

99,9

48

12.9

14.3

16.3

18.7

20.9

95,4

99,0

103.3

54

13.6

15.2

17.3

19.9

22.3

98,4

102.1

106,7

60

14.3

16,0

18.3

21.1

23,8

101.2

105.2

110.0

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái

Tháng

Trọng lượng / kg)

Chiều cao (cm)

suy dinh dưỡng

Nguy cơ suy dinh dưỡng

Bình thường

Nguy cơ béo phì

Mập mạp

Giơi hạn dươi

Bình thường

Giới hạn trên

Bé gái 0-12 tháng

0

2.4

2,8

3.2

3.7

4.2

45,4

49.1

52,9

Trước hết

3.2

3.6

4.2

4.8

5.4

49,8

53,7

57,6

2

4.0

4,5

5.1

5,9

6,5

53,0

57.1

61.1

3

4.6

5.1

5,8

6,7

7.4

55,6

59,8

64,0

4

5.1

5.6

6.4

7.3

8.1

57,8

62.1

66,4

5

5,5

6.1

6,9

7,8

8,7

59,6

64,0

68,5

6

5,8

6.4

7.3

8.3

9.2

61.2

65,7

70.3

7

6.1

6,7

7.6

8,7

9,6

62,7

67.3

71,9

số 8

6.3

7,0

7,9

9,0

10,0

64,0

68,7

73,5

9

6.6

7.3

8.2

9.3

10.4

65.3

70.1

75,0

mười

6,8

7,5

8,5

9,6

10.7

66,5

71,5

76,4

11

7,0

7,7

8,7

9,9

11,0

67,7

72,8

77,8

thứ mười hai

7.1

7,9

8,9

10.2

11.3

68,9

74.0

79.2

Bé gái 13-24 tháng

13

7.3

8.1

9.2

10.4

11.6

70,0

75.2

80,5

14

7,5

8.3

9.4

10.7

11.9

71.0

76,4

81,7

15

7,7

8,5

9,6

10.9

12.2

72.0

77,5

83,0

16

7,8

8,7

9,8

11.2

12,5

73.0

78,6

84.2

17

8,0

8,8

10,0

11.4

12.7

74.0

79,7

85,4

18

8.2

9,0

10.2

11.6

13,0

74,9

80,7

86,5

19

8.3

9.2

10.4

11.9

13.3

75,8

81,7

87,6

20

8,5

9.4

10.6

12.1

13,5

76,7

82,7

88,7

21

8,7

9,6

10.9

12.4

13,8

77,5

83,7

89,8

22

8,8

9,8

11.1

12.6

14.1

78,4

84,6

90,8

23

9,0

9,9

11.3

12.8

14.3

79.2

85,5

91,9

24

9.2

10.1

11,5

13.1

14.6

80,0

86,4

92,9

bé gái 2-5 tuổi

30

10.1

11.2

12.7

14,5

16.2

83,6

90,7

97,7

36

11,0

12.1

13,9

15,9

17,8

87,4

95.1

102,7

42

11.8

13.1

15,0

17.3

19,5

90,9

99,0

107.2

48

12,5

14,0

16.1

18,6

21.1

94,1

102,7

111.3

54

13.2

14,8

17.2

20,0

22,8

97.1

106.2

115.2

60

14,0

15.7

18.2

21.3

24.4

99,9

109,4

118,9

Lưu ý khi đo chiều cao cân nặng cho trẻ

đo trọng lượng

  • Khi đo cân nặng cho bé, để có kết quả chính xác nhất, mẹ nên cân sau khi bé đi tiểu hoặc đại tiện.
  • Mặc quần áo nhẹ, cởi giày dép và vật nặng trên người bé, nếu không bạn cần trừ đi trọng lượng của quần áo và giày dép.
  • Với những bé còn nhỏ chưa ngồi được, mẹ đặt bé nằm ngửa trên mặt cân. Tại các trung tâm y tế đều có loại cân chuyên dùng cho trẻ nhỏ (có thanh đỡ để bé nằm mà không sợ ngã). Nếu cân tại nhà, bạn có thể cho bé vào hộp rồi trừ đi trọng lượng của hộp.
  • đo trọng lượng

Đo chiều cao của bạn

  • Nên cởi giày, mũ trước khi đo, lưu ý nên đo vào buổi sáng để có kết quả chính xác nhất.
  • Bé dưới 24 tháng tuổi có thể đo ở tư thế nằm ngửa, mẹ dùng thước dây đo chiều dài từ đỉnh đầu đến gót chân của bé.
  • Đối với những bé lớn hơn, bạn có thể cho bé đứng cạnh bức tường hoặc cột và vẽ một đường thẳng trên tường. Sau đó dùng thước dây hoặc thước cuộn. Hoặc bạn có thể mua một chiếc thước hình nền và cho bé đứng lên để đo.

Đo chiều cao của bạn

Bạn nên theo dõi 1 lần/tháng vào ngày nhất định, cân trước khi ăn hoặc sau khi ăn để có kết quả chính xác.

Trên đây Trung Tâm Đào Tạo Việt Á đã chia sẻ đến các bạn những thông tin về chiều cao, cân nặng cùng bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ theo tháng tuổi mà các mẹ nên biết để theo dõi chiều cao, cân nặng của con mình. . .

Bạn thấy bài viết Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ theo mỗi tháng tuổi mà các bà mẹ phải biết có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ theo mỗi tháng tuổi mà các bà mẹ phải biết bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ theo mỗi tháng tuổi mà các bà mẹ phải biết của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Kiến thức chung

Xem thêm chi tiết về Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ theo mỗi tháng tuổi mà các bà mẹ phải biết
Xem thêm bài viết hay:  So sánh đồng hồ Garmin 55 và 265: Mua dòng nào tốt hơn?

Viết một bình luận